Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 2: Phân loại chất điện li

I/ Mục tiêu

1) Kiến thức

HS hiểu:

• Thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.

• Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

2) Kỹ năng :

Vận dụng độ điện li để biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

3) Tình cảm, thái độ

HS yêu thích môn học

II/ Chuẩn bị:

- Bộ d ụng cụ th í nghiệm về t ính dẫn điện

- Dd HCl 0,1 M v à CH3COOH 0,1 M

- P.P: thực hành, thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, diễn, giảng

III/ Các bước lên lớp:

Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số

 Bước 2: Kiểm tra bài củ ( PHT )

 Bước 3: Giảng bài mới

* Vào bài:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 2: Phân loại chất điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2
Tiết : 4 
Chương: 1 SỰ ĐIỆN LI
Bài : 2 PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI 
I/ Mục tiêu 
Kiến thức
HS hiểu:
Thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.
Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Kỹ năng :
Vận dụng độ điện li để biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Tình cảm, thái độ
HS yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
Bộ d ụng cụ th í nghiệm về t ính dẫn điện
Dd HCl 0,1 M v à CH3COOH 0,1 M
P.P: thực hành, thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, diễn, giảng
III/ Các bước lên lớp:
Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
 	Bước 2: Kiểm tra bài củ ( PHT )
 	Bước 3: Giảng bài mới
* Vào bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv mô tả, giới thiệu dụng cụ và hóa chất thí nghiệmà HS thao tác thí nghiệm, HS khác quan sát, nhận xét và giải thích, kết 
luận?
- Để chỉ mức độ điện li ra ion của chất điện li trong dd ng ười ta dùng khái niệm: độ 
điện li
- GV cho HS viết biểu thức v à y/c HS dựa vào biểu thức phát biểu khái niệm về độ 
điện li?
- Cho biết độ điện li a có thể có các giá trị ntn?
- Dựa vào độ điện li có thể tính được nồng độ các ion trong d d
Vd 1: Trong dd CH3OOH 0,043 M, cứ 100 phân tử hòa tan chỉ có 2 ptử phân li ra ion. Tính độ điện li?
Vd 2:
- Gv y/c HS ( thảo luận ) thực hiện bài tập 2, 3 trang 10 SGK
* Gv h/d HS thực hiện theo PHT số 2:
- Chất điện li yếu có độ điện li bằng bao nhiêu? (0 < a < 1 )
- Chất điện li mạnh có độ điện li bằng bao nhiêu? ( a = 1 ); 100 ptử hòa tan có bao 
nhiêu ptử phân li ra ion? ( 100 )
-Thế nào là chất điện li mạnh?
* GV y/c HS điền vào dấu 2 chấm các chất điện li mạnh
- Axit mạnh:
- Bazơ mạnh:
- Hầu hết các Muối:
* GV thông báo: Sự điện li của chất điện li mạnh được biểu diễn bằng phương trình điện li ( dùng mũi tên 1 chiều chỉ chiều địên li ) và đó là sự điện hoàn toàn
* Gv y/c HS viết ptđl của 1 số chất điện li mạnh ở trên?
- Dựa vào ptđl có thể tính được nồng độ các ion trong dd nếu biết nồng độ chất điện li
Vd 1: Trong dd Na2SO4 0,10 M. Tính nồng độ các ion trong d d?
Vd 2: Tính nồng độ ion Na+ v à CO32- trong 1 lít dd Na2CO3 0,1 M?
Vd 3: Tính nồng độ các ion trong dd KNO3 0,1 M?
Vd 4: Tính nồng độ các ion trong dd MgCl2 0,05 M?
-Thế nào là chất điện li mạnh?
* GV y/c HS điền vào dấu 2 chấm các chất điện li yếu
- Axit yếu:
- Bazơ yếu:
* GV thông báo: Sự điện li của chất điện li yếu được biểu diễn bằng phương trình điện li ( dùng mũi tên 2 chiều ) và đó là quá trình thuận nghịch
* Gv y/c HS viết ptđl của 1 số chất điện li yếu ở trên?
- Đặc trưng của quá trình thuận nghịch?
- Khi pha loãng dd, độ điện li của các chất điện li tăng? Tại sao?
I/ Độ điện li
1/ Thí nghiệm
HS thực hiện thí nghiệm
HS nhận xét:
+ Với dd HCl bóng đèn sáng rỡ hơn so với dd CH3OOH.
+ Nồng độ các ion trong dd HCl lớn hơn trong dd CH3OOH à HCl điện li mạnh 
hơn CH3OOH.
- Kết luận: Các chất khác nhau có khả 
năng điện li khác nhau
2/ Độ điện li:
HS ghi và phát biểu: 
 n
=
 n0
Với: a: độ điện li
 n : số ptử điện li thành ion
 n0 : số phân tử chất đó hòa tan
* Độ điện li a của chất điện li là tỉ số giữa số ptử phân li ra ion ( n ) và tổng số ptử hòa tan ( n0 )
- Độ điện li a của chất điện li có thể có 
giá trị nằm trong khoảng: 0 < a < 1
+ Khi a = 0 : Quá trình điện li không xảy ra, đó là chất không điện li.
HS thực hiện được:
Vd 1:
 2
a = = 0,02 hay 2 %
 100
HS thực hiện được:
2 B. a = 1 3 C . 0 < a < 1
II/ Chất điện li mạnh và chất điện li y ếu
1/ Chất điện li mạnh 
a = 1
* HS đọc định nghĩa SGK và ghi:
Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion
* HS điền được các chất điện li mạnh:
- Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HClO4,..
- Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2,..
- Hầu hết các Muối: NaCl, CuSO4, KNO3,.
* HS viết được ptđl của chất điện li mạnh:
 H2SO4 2 H+ + SO42-
 HClO4 H+ + ClO4-
 NaOH Na+ + OH- 
 Ba(OH)2 Ba2+ + 2 OH- 
 NaCl Na+ + Cl-
CuSO4 Cu2+ + SO42-
 KNO3 K+ + NO3-
* HS thực hiện được:
Vd 1: Na2SO4 2 Na+ + SO42-
 0,10 M 0,20 M 0,10 M
Vd 2: Na2CO3 2 Na+ + SO42-
 0,1 M 2. 0,1 M 0,1 M
Vd 3:
Vd 4:
2/ Chất điện li yếu
 0 < a < 1
* HS đọc định nghĩa SGK và ghi:
Là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan đều phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
* HS điền được các chất điện yếu mạnh:
- Axit yếu: CH3OOH, H2S, H2CO3 ,
- Bazơ yếu: Bi(OH)3 , Mg(OH)2 ,
* HS viết được ptđl của chất điện li yếu:
CH3OOH H + + CH3OO-
H2S 2 H+ + S2-
H2CO3 2 H+ + CO32-
Bi(OH)3 Bi3+ + 3 OH-
Mg(OH)2 Mg2+ + 2 OH-
 Fe (OH)3 Fe3+ + 3 OH-
Cân bằng điện li:
CH3OOH H + + CH3OO-
 [ H + ] [CH3OO- ]
 K = 
 [CH3OOH ] 
Ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li
	Bước 4: Củng cố
 GV cho HS thực hiện bài tập 2, 3 SGK
	Bước 5: Nhận xét - dặn dò
Học bài ghi; đọc SGK; Hoàn tất các bài tập SGK; Xem trước bài 3. Axit, Bazơ và Muối

File đính kèm:

  • docT 4 lop 11 NC.doc
Giáo án liên quan