Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 18: Thực hành số 2 tính chất của các hợp chất nitơ - Photpho
I/ Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về điều chế amoniac, một số tính chất của amoniac, axit nitric, phân bón hóa học.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với lượng nhỏ hóa chất.
II. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hóa chất cho 10 nhóm thực hành:
1. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, nút cao su đậy ống nghiệm có kèm ống dẫn thủy tinh, cốc thủy tinh, bộ giá thí nghiệm, đèn cồn, giá để ống nghiệm.
2. Hóa chất:
- Dung dịch HNO3 đặc - Phân bón kali nitrat, amoni sanfat, supephotphat kém
- Dung dịch H2SO4 - Dung dịch BaCl2 đặc
- Dung dịch NH4Cl - Dung dịch phenolphtalein
- Dung dịch AgNO3 - Dung dịch AlCl3
- Dung dịch NaOH 0,1M - Cu kim lọai và giấy chỉ thị màu
Ngày soạn: 21/11/2007 Tiết: 26 Tuần: 13 Bài 18: THỰC HÀNH SỐ 2 TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT NITƠ - PHOTPHO I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về điều chế amoniac, một số tính chất của amoniac, axit nitric, phân bón hóa học. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với lượng nhỏ hóa chất. II. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hóa chất cho 10 nhóm thực hành: Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, nút cao su đậy ống nghiệm có kèm ống dẫn thủy tinh, cốc thủy tinh, bộ giá thí nghiệm, đèn cồn, giá để ống nghiệm. Hóa chất: - Dung dịch HNO3 đặc - Phân bón kali nitrat, amoni sanfat, supephotphat kém - Dung dịch H2SO4 - Dung dịch BaCl2 đặc - Dung dịch NH4Cl - Dung dịch phenolphtalein - Dung dịch AgNO3 - Dung dịch AlCl3 - Dung dịch NaOH 0,1M - Cu kim lọai và giấy chỉ thị màu III/ Tổ chức hoạt động dạy học: Giáo viên chia học sinh trong lớp ra làm 09 nhóm thực hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Điều chế khí amoniac và thử tính chất của dung dịch amoniac. Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm: Thực hiện giống như sách giáo khoa Quang sát hiện tượng xảy ra và giải thích: Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào ống nghiện thứ nhất: dung dịch có màu đỏ tím. Nhỏ vài giọt AlCl3 vào ống nghiệm thứ hai: xuất hiệt kết tủa keo trắng Phương trình phản ứng Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của axit nitric Chuẩn bị: thực hiện giống sách giáo khoa, lưu ý lấy lượng HNO3 ít vì phản ứng sinh ra chất độc Quang sát hiện tượng thí nghiệm và giải thích Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu thoát ra Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng có khí NO không màu thóat ra Phương trình phản ứng Thí nghiệm 3: Phân biệt một số phân bón hóa học: Chuẩn bị: thực hiện giống sách giáo khoa Quang sát hiện tượng thí nghiệm và và giải thích: KCl có dạng tinh thể lớn, không màu, tan nhanh trong nước. (NH4)2SO4 có dạng tinh thể nhỏ, không màu được nhuộm xanh, tan nhanh trong nước. Suppephotphat kép có dạng bột màu xám, tan chậm hơn trong nước Nhỏ dung dịch BaCl2 và ống nghiệm chứa dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH sinh khí mùi khai Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Ca(H2PO4)2 trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa Ag3PO4 màu vàng IV/ Nội dung tường trình: Tên học sinh: .. lớp . Nhóm: Tên bài thực hành Các tiến trình thí nghiệm, mô tả hiện tượng quang sát được, giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học V/ Rút kinh nghiệm: .. Nhận xét của tổ trưởng CM .............................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- bai 18.doc