Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 59 đến tiết 61

I. MỤC TIÊU

- Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.

- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

+ GV : Bảng phụ ghi đề bài, bài giải một số bài tập. Thước thẳng, phấn màu.

+ HS : Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. Thước kẻ, compa.

 

doc9 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 59 đến tiết 61, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích tăng mới bằng thể tích của 25 viên gạch.
- Hai HS lên bảng làm bài
a) Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là: a, b, c, (cm).
ĐK: a, b, c > 0
Có : Þ a = 3k;b = 4k;c = 5k
V = a.b.c = 4803k.4k.5k = 48060k3 = 480
k3 = 8k = 2.Vậy: a = 3.2 = 6 (cm)
b = 4.2 =8 (cm); c = 5.2 10 (cm)
b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là: 486 : 6 = 81 (cm2).
Độ dài cạnh lập phương là: a = = 9 (cm)
Thể tích của hình lập phương là :
V = a3 = 93 = 729 (cm3)
- HS nhận xét, chữa bài
- HS trả lời, GV ghi lại:
a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là:
20.120 = 2400 (lít) = 2400 (dm3) = 2,4 ( m3)
Diện tích đáy bể là: 2,4:0,8 =3 (m2)
Chiều rộng bể nước là: 3:2 =1,5 (m)
b) Thể tích của bể là: 20.(120 + 60)
= 20.160 = 360 (lít) = 3600 (dm3) = 3,6 (m3)
Chiều của bể là: 3,6 :3 = 1,2 ( m)
- HS1 đọc đề bài toán.
 - HS : Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là:7 – 4 = 3 (dm)
- Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch: 2 . 1 . 0,5 . 25 = 25 ( dm3)
- Diện tích đáy thùng là:7 . 7 = 49 ( dm2)
- Chiều cao nước dâng lên là:25:49= 0,51( dm)
- Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là:3 – 0,51 = 2,49 ( dm)
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập 16, 18 trang 105 SGK, bài 16, 19, 21, 24 trang 108 đến 110 SBT.
- Hướng dẫn bài 18 SGK. 
- Đọc trước bài “Hình lăng trụ đứng” và mang vật có dạng hình lăng trụ để học tiết sau. (mỗi nhóm mang từ 1 đến 2 vật).Ký duyệt tuần 31
14/04/2007
Đặng Hoàng Hải
 IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................. ............................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy d¹y 24 / 04 / 2009
Tiết 60 - BÀI 4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai).
- Củng cố khái niệm song song.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng tụ đứng tam giác, vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK.Bảng phụ ghi đề bài tập, bảng phụ có kẻ ô vuông.
 Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- HS : Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng lăng trụ đứng.Thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: 1. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
- GV đưa hình 93 SGK lên bảng (có ghi chú).
? Hãy nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ này.
? Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên là những hình gì?
? Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này, các cạnh bên có đặc điểm gì?
? Nêu tên các mặt đáy của hình lăng trụ này. Hai mặt đáy này có đặc điểm gì?
- GV yêu cầu HS làm ?1
? Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không? Tại sao?
? Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không?
? Tại sao A1A mp (ABCD)?
 A1A mp (A1B1C1D1)
? Các mặt bên có vuông góc với hai mp đáy không? Chứng minh mp (ABB1A1) vuông góc với mp (ABCD) và mặt phẳng (A1B1C1D1).
- GV : Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng.
- GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác ( có thể đặt đứng, đặt nằm, đặt xiên) yêu cầu HS chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ.
- GV nhắc HS lưu ý trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là hình chữ nhật.
- HS quan sát chiếc đèn lồng trang 106 rồi trả lời:
Chiếc đèn lồng đó có đáy là một lục giác, các mặt bên là các hình chữ nhật.
- Một HS đọc to SGK từ “ Hình 99” đến “kí hiệu ABCDA1B1C1D1”.
- Các đỉnh của lăng tru là A, B, C, D, A1, B1, C1, D1.
- Các mặt bên của hình lăng trụ này là : ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1, DAA1D1. các mặt bên là các hình chữ nhật.
- Các cạnh bên của hình lăng trụ này là:AA1, BB1, CC1, DD1. các cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau.
- Hai mặt đáy của hình lăng trụ này là: ABCD và A1B1C1D1. Hai mặt đáy này là hai đa giác bằng nhau.
HS trả lời:
- HS: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau vì AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp (ABCD). A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp (A1B1C1D1) mà AB // A1B1, BC // B1C1.
- Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
- Chứng minh A1A mp (ABCD):
Có A1A AB vì ABB1A1 là hình chữ nhật. 
Có A1A AD vì ADD1A1 là hình chữ nhật mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau của mp (ABCD).
Chứng minh tương tự
Þ A1A mp (A1B1C1D1).
- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
Chứng minh mp (ABB1A1) vuông góc với mp (ABCD).
Theo chứng minh trên: A1A mp (ABCD)
A1A mp (ABB1A1)Þ mp (ABB1A1) mp (ABCD).
Chứng minh tương tự suy ra :
mp (ABB1A1) mp (A1B1C1D1).
- HS lần lượt lên bảng chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của từng lăng trụ.
Hoạt động 2: 2. VÍ DỤ 
- GV yêu cầu HS đọc trang 107 SGK từ “hình 95” đến “ đoạn thẳng AD".
- Sau đó GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác hình 95 theo các bước sau:
- Vẽ rABC (không vẽ tam giác cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian).
- Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song, bằng nhau, vuông góc với cạnh AB.
- Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt (CF, DF, FE).
GV gọi HS đọc “chú ý” trang 107 SGK và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu.
- GV yêu cầu HS làm bài 20 (hình 97b, c).
( Đề bài vẽ sẵn trên bảng phụ)
- GV kiểm tra việc vẽ hình của HS (nét liền, nét khuất, đỉnh tương ứng).
- HS tự đọc SGK.
- HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV ( vẽ trên giấy kẻ ô vuông).
HS lớp vẽ thêm các cạnh còn thiếu vào vở.
- 2HS lần lượt lên bảng hoàn chỉnh hình 97b, c.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
* Bài tập 19 trang 108 SGK.(Đề bài và bảng kẻ sẵn trên bảng phụ)
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của một đáy 
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
* Bài 21 trang 108 SGK.
 (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
a) Những cặp mặt nào song song với nhau?
b) những cặp mặt nào vuông góc với nhau?
c) sử dụng kí hiệu “//” và “” để điền vào ô trống
- HS trả lời:
a) mp (ABC) // mp (A’B’C’)
b) mp (ABB’A’) mp (ABC)
mp (BCC’B’) mp (ABC)
mp (ACC’A’) mp (ABC)
 Cạnh
Mặt 
AA’
CC'
BB'
A’C’
B’C’
A’B’
AC
CB
AB
ABC
//
//
//
A’B’C’
//
//
//
ABB’A’
//
IV. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ.
- Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Bài tập số 20 ( hình 97 d, e), số 22 trang 109 SGK . Số 26, 27, 28, 29 trang 111, 112 SBT.
	- Ôn lại diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chữ nhật.
V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................. ............................................................................................................
Ngµy d¹y 24 / 04 / 2009
Tiết 61 - Bài 5 . DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. MỤC TIÊU .
- Nắm được tính cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.
- Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 	
- GV : Tranh vẽ, hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác (hình 100 SGK). Bảng phụ để ghi đề bài một số bài tập. Cắt bằng bìa hình 105 (bài tập 26 SGK).Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
-HS : Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 SGK. Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 29 trang 112 SBT.
Bổ sung thêm: Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS1 lên bảng kiểm tra.
a) Sai.Sửa lại: các cạnh AB và AD vuông góc với nhau.
b) Sai.Sửa lại: Các cạnh BE và EF vuông góc với nhau.
c) Sai.Sửa lại: Các cạnh AC và DF song song với nhau.
d) Sai.Sửa như câu c.
e) Đúng
g) Sai.Sửa lại: hai mp (ACFD) và mp (BCFE) cắt nhau.
h) Đúng
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: 1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH 
- GV chỉ vào hình lăng trụ tam giác ABC.DEF nói: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên.
- GV: Cho AC =2,7cm; CB = 1,5cm.BA = 2cm; AD = 3cm.(GV điền kích thước vào hình vẽ)
? Hãy tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng?
? Có cách tính khác không?
- GV đưa hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác lên bảng giải thích: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng diện tích của một hình chữ nhật có một cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ.
Sxq = 2p.h
Với p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
- Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào?
- GV : STP = Sxq + 2.Sđ. 
HS có thể nêu:
- Tính Diện tích của mỗi mặt bên rồi cộng lại:
2,7.2 + 1,5.3 + 2.3 = 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6
- Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
(2,7 + 1,5 + 2).3 = 6,2.3 = 18,6
HS phát biểu lại công thức tính diện tích xung quanh.
- Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Hoạt động 3: 2. VÍ DỤ 
Bài toán: Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3cm và 4cm; chiều cao bằng 9cm.
- GV vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình.
? Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ, ta cần tính cạnh nào nữa?
? Hãy tính cụ thể?
- Tính

File đính kèm:

  • doctiet 59-61 hinh 8.doc
Giáo án liên quan