Giáo án môn Hình học 7 cả năm
Tiết 1: Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
§1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức:
Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
b/ Kĩ năng:
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.
c/ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
b. Chuẩn bị:
a. GV: SGK, Thước đo góc, phấn màu
b. HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
=BD. GT OA=OB = KL AC=BD GT AB//CD AC//BD KL AB=CD AC=BD I/ Chữa bài tập Bài 36 SGK/123: Xét OAC và OBD: OA=OB(gt) (c) = (gt) (g) : góc chung (g) =>OAC =OBD(g-c-g) => AC=BD (2 cạnh tương ứng) Bài 37 SGK/123: Các tam giác bằng nhau: ABC và EDF có: ==800 (g) ==400 (g) BC=DE=3 (c) => ABC=FDE (g-c-g) NPR và RQN có: NR: cạnh chung (c) ==400 (g) ==480 (g) =>NPR=RQN (g-c-g) II/ Luyện tập. Bài 38 SGK/123: Xét ABD và DCA có: AD: cạnh chung (c) = (sole trong) (g) = (sole trong) (g) => ABD=DCA (g-c-g) => AB=CD (2 cạnh tương ứng) BD=AC (2 cạnh tương ứng) c.Củng cố Bài 53 SBT/104: Cho ABC. Các tia phân giác và cắt nhau tại O. Xét OD^AC và OE^AB. Cmr: OD=CE. GV gọi HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận. Bài 53 SBT/104: CM: DE=CD Vì O là giao điểm của 2 tia phân giác và nên AO là phân giác . => = Xét vuông AED (tại E) và vuông ADO: AO: cạnh chung (ch) = (cmtrên) (gn) => AEO=ADO (ch-gn) => EO=DO (2 cạnh tương ứng) d. Hướng dẫn về nhà: Xem lại BT, chuẩn bị bài luyện tập 2. Duyệt của tổ bộ môn e.Phần bổ sung Trường thcs Hưng Yên Ngày soạn: 2/12/2014 Tuần 15 Tiết 29 Luyện Tập 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác. b. Kỹ năng: - Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II. - Rèn luyện khả năng tư duy cho HS. c. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, khoa học. 2. Chuẩn bị: a. GV: Bài soạn, SGK, SGV. b.HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung a. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Lý thuyết. 1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất) 2. Đường trung trực của đoạn thẳng? 3. Các phương pháp chứng minh: a) Hai tam giác bằng nhau. b) Tia phân giác của góc. c) Hai đường thẳng vuông góc. d) Đường trung trực của đoạn thẳng. e) Hai đường thẳng song song. f) Ba điểm thẳng hành. HS ghi các phương pháp vào tập. I/ Lý thuyết: Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Cho ABC có AB=AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD=EC. a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: = b) CM: ABD=ACE GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán. GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm. Bài 2: Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD^BA (AD=AB) (D khác phía đối với AB), vẽ AE^AC (AE=AC) và E khác phía Bđối với AC. Cmr: DE = BE DC^BE GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày. c.Củng cố: Nhắc lại các truồng hợp bằng nhau của tam giác GT ABC có AB=AC BD=EC AI: phân giác KL a) = b) ABD=ACE Bài 2: GT ABC nhọn. AD^AB: AD=AB AE^AC:AE=AC KL a) DC=BE b) DC^BE II/ Luyện tập. Giải: a) CM: = Xét AIB và AEC có: AB=AC (gtt) (c) AI là cạnh chung (c) = (AI là tia phân giác ) (g) => ABI=ACI (c-g-c) => = (2 góc tương ứng) b) CM: ABD=ACE. Xét ABD và ACE có: AB=AC (gt) (c) BD=CE (gt) (c) = (cmt) (g) => ABD=ACE (c-g-c) Bài 2: a) Ta có: =+ =+900 (1) =+ =+900 (2) Từ (1),(2) => = Xét DAC và BAE có: AD=AB (gt) (c) AC=AE (gt) (c) = (cmt) (g) => DAC=BAE (c-g-c) =>DC=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DC^BE: Gọi I=ACBE H=DCBE Ta có: =+ == =900 => DC^BE (tại H) d. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm. e.Phần bổ sung Duyệt của tổ bộ môn Trường thcs Hưng Yên Ngày dạy: 27/11/2014 Tuần 16 Tiết 30 LUYỆN TẬP (tiếp theo) 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II. 2/ Kỹ năng: - Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. c. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, khoa học. 2. Chuẩn bị: a. GV: Bài soạn, SGK, SGV. b. HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung a. Kiểm tra bài cũ: b. bài mới Hoạt động 1: Lí thuyết. GV cho HS nhắc lại các phương pháp đã ghi ở tiết trước. HS nhắc lại. I/ Lí thuyết. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 1: Cho hình vẽ. Biết xy//zt, =300, =1200. Tính . CM: OA^OB Bài 2: cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EỴBC). a) Cm: BA=BE b) K=BADE. Cm: DC=DK. Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA=AB=OC=CD (A,BỴOx, C,DỴOy). ADBD=K. CM: OK là tia phân giác của . GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm. GV hướng dẫn HS chứng minh: OAD=OCB. Sau đó chứng minh: KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh: KOC=KOA. c.Củng cố: các trường hợp bằng nhau của tam giác GT xy//zt =300 =1200 KL =? OA^OB GT ABC vuông tại A BD: phân giác DE^BC DEBA=K KL a)BA=BE b)DC=DK GT OA=AB=OC=CD CBOD=K KL OK:phân giác Bài 1: Giải: Qua O kẻ x’y’//xy => x’y’//zt (xy//zt) Ta có: xy//x’y’ => = (sole trong) => =300 Ta lại có: x’y’//zt => +=1800 (2 góc trong cùng phía) => =1800-1200=600 Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia OA và OB nên: =+ =300+600 => =900 => OA^OB (tại O) Bài 2: a) CM: BA=BE Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E: BD: cạnh chung (ch) = (BD: phân giác ) (gn) => ABD= EBD (ch-gn) => BA=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DK=DC Xét EDC và ADK: DE=DA (ABD=EBD) =(đđ) (gn) => EDC=Adgóc(cgv-gn) => DC=DK (2 cạnh tương ứng) Bài 3: Xét OAD và OCB: OA=OC (c) OD=OB (c) : góc chung (g) => OAD=OCB (c-g-c) => = mà = (đđ) =>= => CDK=ABK (g-c-g) => CK=AK => OCK=OAK(c-c-c) => = =>OK: tia phân giác của d. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị thi học kì I. DUYỆT CỦA TỔ BỘ MÔN e.Phần bổ sungTrường thcs Hưng yên Ngày soạn: 1/12/2014 Tuần 19 Tiết 33 LUYỆN TẬP ( VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC) 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: Khắc sâu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và đặc biệt là trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. b. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh vẽ hình. c. Thái độ: - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. 2. ChuÈn bÞ: - GV: Thíc th¼ng , eke, thíc ®o gãc - HS: Thíc th¼ng , eke, thíc ®o gãc 3. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới Hoạt động 1: Chữa bài tập Bài 40 SGK/124: Cho ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF. Hoạt động2: Luyện tập. Bài 41 SGK/124: Cho ABC. Các tia phân giác của và cắt nhau tại I. vẽ ID ^AB, IE ^BC, IF ^AC. CMR: ID=IE=IF Bài 42 SGK/124: ABC có =900, AH ^BC. AHC và ABC có AC là cạnh chung, là góc chung, ==900, nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao không thể áp dụng trường hợp c-g-c. I/ Chữa bài tập Bài 40 SGK/124: So sánh BE và CF: Xét vuông BEM và vuông CFM: BE//CF (cùng ^ Ax) =>=(sole trong) (gn) BM=CM (M: trung điểm BC) EBM=FCM (ch-gn) =>BE=CF (2 cạnh tương ứng) II/ Luyện tập. Bài 41 SGK/124: CM: IE=IF=ID Xét vuông IFC và vuông IEC: IC: cạnh chung (ch) = (CI: phân giác )(gn) => IFC=IEC (ch-gn) => IE=IF (2 cạnh tương ứng) Xét vuông IBE và vuông IBD: IB: cạnh chung (ch) = (IB: phân giác ) => IBE=IBD (ch-gn) => IE=ID (2 cạnh tương ứng) Từ (1), (2) => IE=ID=IF. Bài 42 SGK/124: Ta không áp dụng trường hợp g-c-g vì AC không kề góc và . Trong khi đó cạnh AC lại kề và của ABC. Bài 39 SGK/124: Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? Bài 39 SGK/124: H.105: AHB=AHC (2 cạnh góc vuông) H.106: EDK=FDK (cạnh góc vuông-góc nhọn) H.107: ABD=ACD (ch-gn) H.108: ABD=ACD (ch-gn) BDE=CDH (cgv-gn) ADE=ADH (c-g-c) d. Hướng dẫn về nhà: Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, áp dụng cho tam giác vuông, chuẩn bị 43, 44, 45 SGK/125. Trường thcs Hưng Yên Ngày soạn:1/12/2014 Tuần 19 Tiết 34: LUYỆN TẬP (VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAUCỦA TAM GIÁC) 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS. - Vận dụng đan xen cả ba trường hợp. c. Thái độ: - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. 2. ChuÈn bÞ: a. GV: Thíc th¼ng , eke, thíc ®o gãc b. HS: Thíc th¼ng , eke, thíc ®o gãc 3. Tiến trình dạy học: a.Kiểm tra bài cũ b.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Lí thuyết. GV cho HS nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 43 SGK/125: Cho khác góc bẹt. Lấy A, B Ỵ Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D Ỵ Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr: a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác của . Bài 44 SGK/125: Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Cmr: a) ADB=ADC b) AB=AC Bài 43 SGK/125: GT <1800 ABỴOx, CDỴOy OA<OB; OC=OA, OD=OB E=ADBC KL a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác a) CM: AD=BC Xét AOD và COB có: : góc chung (g) OA=OC (gt) (c) OD=OB (gt) (c) =>AOD=COB (c-g-c) => AD=CB (2 cạnh tương ứng) b) CM: EAB=ECD Ta có: +=1800 (2 góc kề bù) +=1800 (2 góc kề bù) Mà: = (AOD=COB) => = Xét EAB và ECD có: AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c) = (cmt) (g) = (AOD=COB) (g) => CED=
File đính kèm:
- Chuong I Bai 1 Hai goc doi dinh.doc