Giáo án môn Hình 11 tiết 25, 26: Phép chiếu song song
Tiết 25-26
BÀI 5: PHÉP CHIẾU SONG SONG
I./ Mục tiêu :
Qua bài học sinh cần nắm .
1./ Kiến thức:
+ Bảo toàn thứ tự của các điểm thẳng hàng.
+ Bảo toàn sự cùng phương của các đường thẳng.
+ Bảo toàn tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng cùng phương và chú ý tới vài tính chất không được bảo toàn qua phép chiếu song song trong trường hợp tổng quát.
2./Kỹ năng:
+ Giúp học vận dụng được các tính chất của quan hệ song song để biểu diễn một hình vẽ.
+ Học sinh vận dụng được các tính chất về quan hệ song song để chứng minh các tính chất của phép chiếu song song.
+ Giúp học sinh củng cố lại khâu vẽ hình học không gian đối với các loại hình (hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật ) trong không gian.
Ngày soạn: 05.01.2009 Ngày dạy: 08.01.2009 Tiết 25-26 BÀI 5: PHÉP CHIẾU SONG SONG I./ Mục tiêu : Qua bài học sinh cần nắm . 1./ Kiến thức: + Bảo toàn thứ tự của các điểm thẳng hàng. + Bảo toàn sự cùng phương của các đường thẳng. + Bảo toàn tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng cùng phương và chú ý tới vài tính chất không được bảo toàn qua phép chiếu song song trong trường hợp tổng quát. 2./Kỹ năng: + Giúp học vận dụng được các tính chất của quan hệ song song để biểu diễn một hình vẽ. + Học sinh vận dụng được các tính chất về quan hệ song song để chứng minh các tính chất của phép chiếu song song. + Giúp học sinh củng cố lại khâu vẽ hình học không gian đối với các loại hình (hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật) trong không gian. 3./ Về thái độ: + Thấy được các quan hệ song song trong phép chiếu song song. II./ Chuẩn bị : 1./ Giáo viên : + Giáo án, sách tham khảo . + Phương pháp : Gợi mở vấn đáp . 2./ Học sinh : + Sách giáo khoa . III./ Tiến trình bài dạy : 1./ Ổn định lớp : 2./ Kiểm tra bài cũ : + Nêu các định nghĩa: hai đường thẳng song song, đường thẳng song song mặt phẳng, hai mặt phẳng song song ? 3./ Bài mới : Hoạt động 1: Phép chiếu song song . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên P d M M’ Như vậy đường thẳng d và MM’ song song với nhau. Chú ý: các đường thẳng cùng phương với d khi chiếu xuống mặt phẳng là một điểm. + Cho mặt phẳng (P) và một đường thẳng d trong không gian sao cho d không song song với (P) . + Với mỗi điểm M trong không gian, đường thẳng đi qua điểm M và song song với d sẽ cắt mặt phẳng (P) tại M’ xác định. Điểm M’ được gọi là hình chiếu song song của điểm M lên mặt phẳng (P) theo phương d . + Mặt phẳng (P) gọi là mặt phẳng chiếu . + Phép đặt tương ứng mỗi điểm M trong không gian với hình chiếu M’ của nó trên (P) được gọi là phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương d . + Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song song ? + Nếu hình H là một hình nào đó thì hình chiếu M’ của tất cả những điểm M thuộc hình H sẽ làm thành hình H’ nằm trên mặt phẳng (P). Hình H’ được gọi là hình chiếu của hình H qua phép chiếu song song nói trên . Hoạt động 2: Các tính chất của phép chiếu song song . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên d A C B A’ B’ C’ P Chứng minh ý a: Ta có: A’, B’, C’ là hình chiếu của A, B, C theo phương d. Þ AA’ // BB’ // CC’ Vì AA’ // BB’ // CC’ và A, B, C thẳng hàng Þ Chúng cùng nằm trên mặt phẳng ta gọi mặt phẳng đó là (a). Ta lại có: (a) Ç (P) = A’C’ Mà B’ Ỵ (a) Ç (P) = A’C’. Như vậy: A’, B’, C’ thẳng hàng và hiển nhiên B’ nằm giữa A’ và C’. Định lí 1: a./ Phép chiếu song song biến 3 điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm thẳng hàng đó. b./ Phép chiếu song song của đường thẳng là đường thẳng, của tia là tia, của đoạn thẳng là đoạn thẳng. c./ Hình chiếu của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau. d./ Phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng hoặc song song hoặc cùng nằm trên một đường thẳng. * Cho học sinh chứng minh ý a: AA’, BB’, CC’ cùng nằm trên một mặt phẳng và mặt phẳng đó là duy nhất ? Hoạt động 3: Hình biểu diễn của không gian trên mặt phẳng . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Hình H có hai đoạn thẳng song song thì hình H’ của H có hai đoạn thẳng song song hoặc cùng nằm trên đường thẳng ngoài ra tỉ số được bảo toàn . + Ghi nhận cách biểu diễn . + Ghi nhận cách biểu diễn . a./ Định nghĩa: Hình biểu diễn của hình H trong không gian là hình chiếu song song của hình H lên một mặt phẳng nào đó theo một phương chiếu nào đó. (hoặc hình đồng dạng với hình chiếu đó). b./ Hình biểu diễn của các hình thường gặp : * Hình tam giác: Một tam giác ABC có thể xem là hình biểu diễn của một tam giác bất kì (đều, vuông , cân) Ví dụ: Cho tam giác ABC nằm trong mặt phẳng không cùng với phương chiếu d. Gọi DA’B’C’ là hình chiếu của DABC lên (P). Chứng minh rằng nếu M là trung điểm của AC thì hình chiếu M’ của M là trung điểm của A’B’C’. Chú ý: Trung điểm phải được bảo toàn. * Hình bình hành : Để biểu diễn cho các hình ( vuông, thoi, chữ nhật và hình bình hành) * Hình Elip : Dùng để biểu diễn cho đường tròn. Hoạt động 4: Ví dụ . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên P d a’ a b b’ Gọi (a) là mặt phẳng qua a và a’Þ (a) // d Gọi (b) là mặt phẳng qua b và b’ Þ (b) // d Giả sử (a) // (b) Vì (a) Ç (P) = a’, (b) Ç (P) = b’ Þ a’ // b’. * Phân tích hình lục giác đều ABCDEF ta thấy: + Tứ giác OABC là hình thoi. + Các cặp điểm (A, D), (B, E), (C, F) đối xứng với nhau qua O. * Cách biểu diễn hình vẽ: + Vẽ hình bình hành O’A’B’C’ để biểu diễn cho hình thoi OABC. + Lấy điểm D’, E’, F’ lần lượt đối xứng của A’, B’, C’ qua tâm O’. Bài 1: Cho a, b là hai đường thẳng chéo nhau có hình chiếu theo phương d lần lượt là a’ và b’ lên (P). Kết luận gì về hai đường thẳng a’ và b’ ? + Cho HS lên bảng vẽ hình và 1 HS khác lên trình bày . + Nhận xét và kết luận . + Nếu (a) // (b) thì hai đường thẳng chéo nhau có thể song song với nhau. Bài 2: Hãy phân tích các tính chất đặc trưng của hình lục giác đều ABCDEF ? F A B C D E O 4./ Củng cố : + Cũng cố cho học sinh định nghĩa phép chiếu song song. + Cũng cố lại nội dung các định lí và hệ quả của phép chiếu song song. + Cũng cố lại kỹ năng vẽ hình của một hình trong không gian. 5./ Bài tập về nhà : + Về nhà làm hết các bài tập ôn chương II/77, 78.
File đính kèm:
- 25-26.doc