Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008

Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm được

- Đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của châu á

- Nắm được những đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu lục.

2. Về kỹ năng

- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.

- Phát triển tư duy địa lý, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.

3. Về thái độ

Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên quan đến môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ vị trí địa lý của Châu Á trên địa cầu.

- Bản đồ tự nhiên Châu Á

- Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu Á

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Nam Cực, Châu Đại Dương và Châu Âu qua chương trình địa lý lớp 7.

Sang phần địa lý lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người Châu Á, một châu lục rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất, có điều kiện tự nhên phức tạp và đa dạng. Tính phức tạp, đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Hoạt động 1 - Hoạt động nhóm

Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục

GVtreo bản đồ vị trí địa lý của Châu á lên bảng yêu cầu học sinh quan sát.

1. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục

GV cho học sinh thảo luận nhóm, chia cả lớp thành 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử nhóm trưởng và thư ký ghi kết quả thảo luận của nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm quan sát lược đồ vị trí của Châu á trên địa cầu và trả lời các câu hỏi:

N1: Châu á có diện tích là bao nhiêu? Nằm trên lục địa nào?

N2: Điểm cực bắc và cực nam phần đất liền nằm trên những vĩ độ địa lý nào?

N3: Châu á tiếp giáp với những đại dương và châu lục nào?

N4: Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km?

N5: Bằng hiểu biết của mình em hãy so sánh diện tích của châu á so với các châu lục khác?

Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau khi HS thảo luận xong, giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.

Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

GV tổng kết. - Châu á là một bộ phận của lục địa á - Âu, diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5triệu km2, nếu tính cả các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4triệu km2. Đây là châu lục rộng nhất thế giới

- Điểm cực:

+ ĐC Bắc: Mũi Sê-li-u-xkim: 77044'B

+ ĐC Nam: Mũi Pi-ai: 1010'B (Nam bán đảo Malacca)

+ ĐC Tây: Mũi Bala: 26010'B (Tây bán đảo tiểu á)

+ ĐC Đông: Mũi Điêgiônép: 169040'B (Giáp eo Bêring).

Nơi tiếp giáp:

+ Bắc giáp Bắc Băng Dương

+ Nam giáp ấn Độ Dương

 

GV có thể gọi đại diện các nhóm lên chỉ trên bản đồ những kiến thức cần thiết về vị trí địa lý, kích thước, nơi tiếp giáp. + Tây giáp Châu Âu, Châu Phi, Địa Trung Hải

+ Đông giáp Thái Bình Dương

Diện tích Châu á chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất, lớn gấp rưỡi Châu Phi:???, gấp 4 lần Châu Âu. - Nơi rộng nhất của châu á theo chiều Bắc - Nam: 8500km, Đông - Tây: 9200km.

Những đặc điểm của vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ Châu á có ý nghĩa rất sâu sắc, làm phân hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng, thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên hải vào nội địa.

2. Hoạt động 2

Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản

2. Đặc điểm địa hình, khoáng sản

GV treo lược đồ địa hình và khoáng sản Châu á lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát.

? Bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho biết thế nào là "sơn nguyên"?

 "Sơn nguyên":

Là những khu vực đồi núi rrộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng. Các SN được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các KV núi già bị quá trình bào mòn lâu dài. Các SN có độ cao thay đổi, SN có thể đồng nghĩa với cao nguyên.

 

doc199 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dựng gần biển.
Chế tạo máy: ư hầu hết các nước chủ yếu các trung tâm công nghiệp gần biển.
Hoá chất, lọc dầu: bán đảo Ma lai, In đô, Bru nây.
- Tập trung các mỏ kim loại
- Thuận tiện xuất nhập nguyên liệu.
- Gần hải cảng thuận tiện cho xuất, nhập khẩu.
Nơi có nhiều mỏ dầu lớn.
Khai thác, vận chuyển thuận tiện.
4. Củng cố:
 Giáo viên củng cố nội dung toàn bài.
	Học sinh đọc phần ghi nhớ. 
Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Các nước Đông Nam á sản xuất được nhiều nông sản là do:
a) Địa hình có nhiều đồng bằng châu thổ, cao nguyên đất đỏ tốt
b) Khí hậu nóng ẩm
c) Dân cư và nguồn lao động dồi dào
d) Cả a,b,c
5. Dặn dò: Học sinh đọc, học bài cũ, chuẩn bi cho bài học tìm hiểu về hiệp hội các nước Đông Nam á.
IV. Rút kinh nghiệm bài học. 
Tuần 20. Tiết 21 
 Bài 17.
ơ
Hiệp hội các nước Đông Nam á (asean)
Ngày soạn: 20.1.2006
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Sau bài học giúp học sinh nắm được:
- Sự ra đời và phát triển của hiệp hội.
- Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do hợp tác.
- Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi gặp hiệp hội.
2. Kỹ năng:
Củng cố, rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư liệu, ảnh.
Quan sát, theo dõi, thu thập thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng phục vụ cho bài học
3. Thái độ:
Giúp cho học sinh yêu mến môn học hơn.
II. đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nước Đông Nam á.
- Bảng tóm tắt các giai đoạn thay đổi mục tiêu của hiệp hội.
III. Hoạt động trên lớp:
	1. ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ.
? Vì sao các nước Đông Nam á tiến hành công nghiệp hoá nhưng kinh tế phát triển chưa vững.
? Đông Nam á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
	3. Bài mới.
Biểu tượng mang hình ảnh " bó lúa với 10 rẽ lúa" của hiệp hội các nước Đông Nam á có ý nghĩa thật gần gũi và sâu sắc với cư dân ở khu vực có cùng nền văn minh lúa nước trong môi trường nhiệt đới gió mùa.
Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu một tổ chức liên kết hợp tác, cùng phát triển kinh tế - xã hội, cùng nhau bảo vệ sự ổn định an ninh hoà bình của khu vực.
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung bài học
1.Hoạt động 1.
?Quan sát hình 17.1 cho biết
?5 nước đầu tiên tham gia vào hiệp hội?
? Nước nào chưa tham gia? (Đông Ti mo)
? Em hãy cho biết mục tiêu của hiệp hội thay đổi qua các thời gian như thế nào?
Học sinh trình bày, giáo viên tổng kết.
1. Hiệp hội các nước Đông Nam á
Thành lập 8/8/1967
Thời gian
Hoàn cảnh lịch sử của khu vực
Mục tiêu của hiệp hội
1967
Ba nước Đông Dương đang đấu tranh chống đế quốc Mỹ giành độc lập dân tộc
Liên kết về quân sự là chính ( nhằm hạn chế ảnh hưởng xu thế xây dựng CNXH trong khu vực)
Cuối 1970 đầu 1980
Khi chiến tranh đã kết thúc ở Đông Dương. Ba nước Việt Nam , Lào, Cam Pu Chia bắt tay vào công cuộc xây dựng kinh tế.
Xu hướng hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng phát triển .
1990
Xu thế toàn cầu hoá, giao lưu mở rộng hợp tác quan hệ trong khu vực được cải thiện giữa các nước Đông Nam á.
Giữ vững hoà bình an ninh, ổn định khu vực, xây dựng một cộng đồng hoà hợp cùng phát triển kinh tế.
12/1998
Các nước trong khu vực cùng mong muốn hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội.
Đoàn kết hợp tác vì một asean hoà bình ổn định và phát triển .
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung bài học
?Em hãy cho biết nguyên tắc hoạt động của hiệp hội?
(tự nguyện tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn diện).
- Mục tiêu của hiệp hội thay đổi theo thời gian.
- Đến 1999 hiệp hội có 10 thành viên hợp tác cùng phát triển, xây dựng một cộng đồng hoà hợp ổn định / nguyên tắc tự nguyện tôn trọng chủ quyền.
2. Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
? Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để hợp tác kinh tế của các nước Đông Nam á?
? Em hãy cho 3 nước trong khu vực tăng trưởng kinh tế Xi - giô - ri đã đạt kết quả như thế nào?
Kết quả phát triển 10 năm
2. Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội.
- Các nước Đông Nam á có nhiều điều kiện về TN,xã hội, văn hoá thuận lợi để hợp tác phát triển kinh tế.
Thực tế hiện nay có 4 khu vực hợp tác.
- Khu vực phía Bắc với 5 tỉnh Nam Thái Lan, các bang phía bắc Ma lai, đảo Xumatơra (In đô) thành lập 1993
- Tứ giác Đông asean: Brunây, phía Đông-Tây đảo Kalimantan và phía bắc đảo Xulavêdi (Inđô)
- Các tiểu vùng lưu vực sông Mêkông gồm: Thái Lan, Việt Nam , Lào, CamPuChia, Mianma.
- Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh tế- văn hóa- xã hội mỗi nước.
- Sự nỗ lực phát triển của từng quốc gia và kết quả của sự hợp tác đã tạo môi trường ổn định để phát triển 
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung bài học
3. Hoạt động 3.
? Em hãy cho biết lợi ích của Việt Nam trong quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước asean là gì?
- Tốc độ mậu dịch phát triển rõ từ 1990 đến nay:26,8%
- Xuất khẩu gạo.
- Nhập xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu.
- Dự án hành lang Đông - Tây: Khai thác lợi thế miền Trung xoá đói giảm nghèo.
- Quan hệ trong thể thao, văn hoá.
? Những khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của asean?
Chênh lệch trình độ kinh tế, khác biệt chính trị, ngôn ngữ bất đồng.
ịGiáo viên kết luận.
3. Việt Nam trong asean.
- Việt Nam tích cực tham gia mọi lĩnh vực hợp tác kinh tế, xã hội.
- Có nhiều cơ hội phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội song còn nhiều khó khăn cần cố gắng xoá bỏ.
4. Củng cố:
Giáo viên củng cố lại toàn bài.
Cho học sinh làm các bài cuối sách giáo khoa.
5. Dặn dò:
Học sinh về ôn các bài cũ.
Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về địa lý tự nhiên và kinh tế - xã hội Lào và Cam Pu Chia.
IV. Rút kinh nghiệm bài học
Tiết 20 - bài 18. Thực hành
Tìm hiểu Lào và Cămpuchia
Ngày soạn:20.1.2005
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lý một quốc gia.
Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản.
2. Kỹ năng:
Đọc, phân tích bản đồ địa lý, xác định vị trí địa lý, xác định sự phân bố các đối tượng địa lý.
Đọc, phân tích, nhận xét các bảng số liệu thống kê, các tranh ảnh...
3. Thái độ:
Hiểu thêm về tình hữu nghị giữa các quốc gia Đông Dương.
II. Chuẩn bị:
	Bản đồ các nước Đông Nam á.
	Lược đồ tự nhiên kinh tế Lào - Cămpuchia.
	Tư liệu,tranh ảnh về 2 quốc gia trên.
III.Tiến trình trên lớp:
	1. ổn định tổ chức 
	2. Kiểm tra bài cũ
	3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trước hết giáo viên phổ biến nội dung và yêu cầu của bài thực hành cần đạt.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Chia lớp 4 nhóm.
- Nhóm 1, 3 tìm hiểu vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.
- Nhóm 2, 4: điều kiện dân cư - xã hội, kinh tế.
Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đối chiếu kết quả rồi thông báo cho giáo viên.
* Hoạt động 2: Nội dung thực hành.
I. Vị trí địa lý:
Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào và Campuchia:
- Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển?
- Khả năng liên hệ với nước ngoài?
Vị trí địa lý
Cămpuchia
Lào
Diện tích
- 181.000km2
- Thuộc bán đảo Đông Dương.
-Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam .
- Phía đông bắc giáp Lào.
- Phía Tây Bắc, Bắc giáp Thái Lan.
- Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.
- 236.800km2
- Thuộc bán đảo Đông Dương.
- Phía Đông giáp Việt Nam .
- Phía bắc giáp Trung Quốc, Mianma.
- Phía tây giáp Thái Lan.
- Phía nam giáp Cămpuchia.
Khả năng liên hệ với nước ngoài
Bằng tất cả các loại đường giao thông
- Đường bộ, đường sông, hàng không.
- Không giáp biển, nhờ cảng miền Trung Việt Nam .
II. Điều kiện tự nhiên:
Các yếu tố
Cămpuchia
Lào
Địa hình
75% đồng bằng, núi cao ven biên giới, dãy Rếch, Cacđamôn. Cao nguyên phía đông, ĐB
- 90% là núi, cao nguyên
- Các dãy núi cao phía bắc, cao nguyên dải từ Bắc xuống Nam.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo, nóng.
- Mùa mưa ( T4- 10), gió tây nam.
- Mùa khô gió đông bắc, khô hanh
- Nhiệt đới gió mùa
- Mùa hạ, gió Tây namđmưa.
- Mùa đông, gió đông bắcđ khô hanh.
Các yếu tố
Cămpuchia
Lào
Sông ngòi
Sông Mêkông, Tông Lê Sáp, Biển hồ
Sông Mêkông( một phần qua Lào)
Thuận lợi đối với nông nghiệp
- Khí hậu nóng quanh nămđ ư trồng trọt
- Sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá
- Đồng bằng diện tích lớn, màu mỡ.
- Khí hậu ấm áp quanh năm 
- Sông Mêkông là nguồn nước nhiều
- Đồng bằng đất màu mỡ, diện tích rừng nhiều.
Khó khăn
- Mùa khô thiếu nước
- Mùa mưa lũ lụt
- Diện tích đất nông nghiệp ít
- Mùa khô thiếu nước.
	III. Kinh tế:
Kinh tế
Cămpuchia
Lào
Cơ cấu (%)
- NN31,7% ; CN20% ; DV 42,4%
- Phát triển cả công, nông nghiệp và dịch vụ.
- NN52,9% chiếm tỉ trọng cao nhất.
- CN22,8%
- DV 24,3%
Điều kiện
- Biển hồ rộng, khí hậu nóng ẩm
- Đồng bằng lớn, màu mỡ
- Quặng sắt, Mn, vàng, đá vôi
- Nguồn nước khổng lồ, 50% tiềm năng thuỷ điện của sông Mêkông
- Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều.
- Đủ các loại khoáng sản.
Các ngành sản xuất
- Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở đồng bằng, cao nguyên thấp
- Đánh cá nước ngọt / Biển Hồ
- Sản xuất xi măng, khai thác quặng kim loại
- CNCB lương thực cao su.
- CNchưa ư
+ Chủ yếu sản xuất điện, khai thác, chế biến gỗ.
- Nông nghiệp là chủ yếu, sản xuất ven sông trồng cà phê, sa nhân trên cao nguyên
Giáo viên bổ sung, củng cố và tổng kết.
4. Củng cố:
* GV nhận xét giờ học thực hành và tuyên dương những nhóm đạt kết quả tốt. Có thể cho điểm để động viên tinh thần học tập của các em
- Nhắc nhở những nhóm làm chưa tốt để các em cố gắng nhiều hơn nữa trong bài học hôm sau
* Giáo viên yêu cầu học sinh lên điền vào bản đồ để trống.
- Vị trí của Lào và Cămpuchia giáp nước nào, biển nào?
- Vị trí núi, cao nguyên, đồng bằng lớn.
- Tên sông hồ lớn.
* Khái quát đặc điểm kinh tế của Lào và Cămpuchia.
5. Dặn dò:
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu trước những tác động của nội lực và ngoại lực lên địa hình bề mặt trái đất.
IV. Rút kinh nghiệm bài học
Tuần 21- Tiết 23
 Bài 19
Địa hình với 
tác động của nội lực và ngoại lực
Ngày soạn:25.1.2005
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Học sinh cần hệ thống lại những kiến thưc về:
- Hình dạng bề mặt trái đất vô cùng phong phú, đa dạng với các dạng địa hình.
- Những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực, ngoại lực tạo nên cảnh quan trái đất với sự đa d

File đính kèm:

  • docGiao an sinh 8 day du.doc