Giáo án môn Địa lý lớp 7

 Tiết 1 - Bài 1 : DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :

 - Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .

 - Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .

 - Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .

 - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số

 - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)

 - Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

 1. Ổn định lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ

 3. Bài mới : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?

 

doc109 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục .
 - Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong ở trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên thế giới . 
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
 - Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu .
 - Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người của một quốc gia trên thế giới .
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 1.Ổn định lớp : 
 2 .Kiểm tra bài cu :
 - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ? 
 - Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về môi trường ? 
 3 .Bài mới : thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng . Bề mặt Trái Đất có các lục địa và các đại dương . Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá  
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung chính 
Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :
*Bước 1 : cho HS quan sát bản đồ thế giới.
? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ?
 ( các lục địa có biển & đại dương bao bọc)
 (các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó )
? Xác định vị trí của 6 lục địa ? 
(Á-Âu ; Phi ; Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Ôxtrâylia; Nam Cực)
? Nêu tên các đại dương bao quanh ?
(Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương)
? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa 
Hoạt động 2 : Hoạt động lớp :
- GV giải thích chỉ số phát triển con người(HDI) :thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ tử vong.
- Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) để phân loại các quốc gia trên thế giới ?
- Nước phát triển thu nhập bình quân đầu người trên 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp , HDI từ 0,7 đến 1 .
- Nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu người dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em khá cao , HDI dưới 0,7 .
- Ngoài ra người ta còn phân ra các nhóm nước dựa vào : nước công nghiệp, nông nghiệp 
1. Các lục địa và các châu lục :
 - Trên thế giới, có 6 châu lục với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. 
2. Các nhóm nước trên thế giới :
- Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em  hoặc chỉ số phát triển con người để phân loại các quốc gia vào nhóm phát triển hay nhóm nước đang phát triển .
4.CỦNG CỐ HDVN 
 Câu hỏi 1 : Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? 
Câu hỏi 2 : Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? 
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 81, chuẩn bị trước bài 26 . 
Chương VI: CHÂU PHI
Tiết 29 - Bài 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS 
 - Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi .
 - Đặc điểm địa hình và khoáng sản . 
 - Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi .
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
Bản đồ tự nhiên châu Phi 
 Bản đồ thế giới .
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 1.Ổn định lớp : 
 2 .Kiểm tra bài cũ :
 - Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? 
 - Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? 
 3 .Bài mới : 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính 
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :
 ? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại dương nào ?
( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp đại tây dương, Đông Bắc : Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam : giáp Ấn độ dương )
? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của khu vực Trung phi ? (qua Bồn địa Công gô và hồ Vichtoria)
 ? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai chí tuyến ? (nằm giữa 2 đường chí tuyến )
 ? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một loại môi trường đặc biệt . Đó là loại môi trường nào ?
 (môi trường đới nóng, có khí hậu nóng và khô)
 ? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế nào ? Có ảnh hưởng gì đến khí hậu ?
 (ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và đảo => khí hậu khô hạn .)
 - GV Xác định bán đảo Xômali, đảo Mađagaxca.
 - GV giới thiệu dòng biển nóng và dòng biển lạnh .
 - Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược đồ ? Có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ?
 (phía Tây : dòng Canari, Benghêla ; phía Đông : dòng Xômali => nhiệt độ giảm, khô khan , ít mưa )
 ? Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu
 (phía Tây : dòng Ghinê ; Đông : dòng Môdămbich, Mũi kim => nhiệt độ cao , mưa nhiều ) 
 - GV Xác định kênh đào Xuyê trên lược đồ .
 (Kênh dài 160 km, được đào từ năm 1859 - 1869)
 - Em hãy nêu ý nghĩa của của kênh đào Xuyê đối với giao thông đường biển trên thế giới ?
 (là đường giao thông ngắn nhất giữa Thái bình dương và Đại tây dương)
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm :
- GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu thang màu , phân ra làm 4 nhóm :
+ Nhóm 1: xác định các dãy núi chính và đồng bằng .
( Núi : Atlát & Đrekenbec ; đồng bằng ven biển ).
+ Nhóm 2 : Xác định và nêu tên các hồ và sông .
 (Hồ : Sát, Vichtoria, Tanganica, Niatca ; Sông : Nin, Nigiê,Công gô, Dămbedi ).
+ Nhóm 3 : Xác định và nêu tên các sơn nguyên .
 (Sơn nguyên : Etiôpia, Đông phi .)
+ Nhóm 4 : Xác định và nêu tên các bồn địa .
 (Bồn địa : Sát , Công gô, Calahari, Nin thượng .)
? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào chủ yếu 
 (là sơn nguyên xen kẻ bồn địa , ít núi cao và đồng bằng thấp )
? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình châu Phi (Cao phía Đông & Đông Nam thấp dần về Tây Bắc )
Hoạt động 3 : chia 4 nhóm .
+ Nhóm 1 : Tìm khoáng sản tại đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi . (dầu mỏ, khí đốt )
+ Nhóm 2 : Tìm khoáng sản dãy núi At lát (sắt)
+ Nhóm 3 : Tìm khoáng sản ở khu vực Trung Phi và các cao nguyên ở Nam Phi (vàng)
+ Nhóm 4 : tìm khoáng sản ở các cao nguyên Nam Phi .
(Côban, mangan, đồng , chì, kim cương, Uranium)
 ? Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản châu Phi
 (Phong phú & đa dạng )
1.Vị trí địa lí :
- Châu Phi tiếp giáp với :
 + Phía Bắc giáp Đại Trung Hải .
 + Phía Tây giáp Đại Tây Dương 
 + Phía Đông Bắc giáp biển Đỏ (ngăn cách với châu Á bởi kênh đào Xuyê).
 + Phía Đông Nam giáp Ấn Độ Dương .
 - Châu Phi nằm trong môi trường đới nóng nên có khí hậu rất nóng và khô . 
2. Địa hình và khoáng sản :
a. Địa hình :
 - Toàn bộ lãnh thổ châu phi là một cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m, chủ yếu là sơn nguyên xen lẫn bồn địa , ít núi cao và đồng bằng thấp .
b. Khoáng sản :
- Tài nguyên khoáng sản phong phú , đặc biệt là kim loại quý hiếm như : Vàng, kim cương, dầu mỏ, khí đốt 
4.CỦNG CỐ HDVN 
 - Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ? 
 - Xác định trên hình 26.1, hồ Vichtoria, và sông Nin,sông Nigiê, sông 
Công gô, sông Dăm bedi ? 
 - Châu phi thuộc môi trường khí hậu nào ? Tại sao ? 
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27 . 
Tiết 30 - Bài : 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tt)
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS 
Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi .
Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu phi .
Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên.
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi .
 Bản đồ các môi trường châu phi .
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 1. Ổn định lớp : 
 2 .Kiểm tra bài cũ :
? Nêu những đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Phi như thế nào ? 
 3 .Bài mới :
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung chính 
Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
- Cho HS xem lược đồ 26.1 và 27.1 
? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ?
 (Phần lớn lãnh thổ châu phi nằm giữa hai chí tuyến)
? Giải thích tại sao khí hậu ở châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn ?
 (bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều châu Phi là một lục địa hình khối, kích thước châu Phi rất lớn, ảnh hưởng của biển không sâu trong đất liền nên châu Phi là lục địa khô)
? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi ? (do chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến , thời tiết rất ổn định , không có mưa diện tích mở rộng, tiếp cận với lục địa Á-Âu lớn, biển ít ăn sâu vào đất liền ).
? Dựa vào hình 27.1 cho biết sự phân bố lượng mưa ở châu Phi ? (lượng mưa phân bố rất không đồng đều)
? Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới lượng mưa các vùng ven biển châu Phi như thế nào ?
 (những nơi có dòng biển nóng chảy qua nhiệt độ tăng cao và mưa nhiều ; còn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua nhiệt độ giảm và ít mưa)
Hoạt động lớp :
- Cho HS quan sát hình 27.2 
? Châu Phi có những môi trường nào ?
 (có các môi trường : môi trường xích đạo ẩm có rừng xích đạo ; môi trường nhiệt đới có xavan ; môi trường hoang mạc có hoang mạc chí tuyến ; môi trường Địa Trung Hải có 2 môi trường cận nhiệt đới khô)
? Trong các môi trường vừa nêu, môi trường nào chiếm diện tích lớn nhất ?
 (môi trường hoang mạc và xavan lớn hơn cả)
3. Khí hậu :
 - Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Nhiệt độ trung bình năm trên 20o C, thời tiết ổn định , lượng mưa ít . 
 - Xahara là hoang mạc lớn nhất trên thế giới . 
4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên :
- Các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo, gồm : môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc và môi trường địa trung hải . Trong đó hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi .
4.CỦNG CỐ HDVN 
 - Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ? 
 - Xem hình 27.1 & 27.2 và sự hiểu biết, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thực vật ? 
 - Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ? 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài thực hành 28 . 
Tiết 31 - Bài : 28 THỰC HÀNH :
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ
CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI .
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS 
 - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó .
 - Nắm vững cách phân tích mộ

File đính kèm:

  • docthanh phan nhan van cua moi truong.doc