Giáo án môn Đại số và Giải tích 11 tiết 37, 38: Phương pháp quy nạp toán học
Tiết 37
CHƯƠNG III: DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG - CẤP SỐ NHÂN
§1: PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC
I./ MỤC TIÊU :
Qua bài học sinh cần nắm .
1./ Về kiến thức :
+ Giúp học sinh nắm được phương pháp chứng minh quy nạp .
+ Vận dụng chứng minh các mệnh đề đúng trên tập giá trị N* .
2./ Về kỹ năng :
+ Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng vào việc giải một số bài tập đơn giản .
3./ Về thái độ :
+ Cẩn thận, chính xác .
II./ Chuẩn bị :
1./ Giáo viên :
+ Giáo án, sách tham khảo .
+ Phương pháp : Gợi mở vấn đáp .
2./ Học sinh :
+ Sách giáo khoa .
Ngày soạn: 16.11.2008 Ngày dạy: 19.11.2008 Tiết 37 CHƯƠNG III: DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG - CẤP SỐ NHÂN §1: PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC I./ MỤC TIÊU : Qua bài học sinh cần nắm . 1./ Về kiến thức : + Giúp học sinh nắm được phương pháp chứng minh quy nạp . + Vận dụng chứng minh các mệnh đề đúng trên tập giá trị N* . 2./ Về kỹ năng : + Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng vào việc giải một số bài tập đơn giản . 3./ Về thái độ : + Cẩn thận, chính xác . II./ Chuẩn bị : 1./ Giáo viên : + Giáo án, sách tham khảo . + Phương pháp : Gợi mở vấn đáp . 2./ Học sinh : + Sách giáo khoa . III./ Tiến trình bài dạy : 1./ Kiểm tra bài cũ : 2./ Bài mới : Hoạt động 1: Phương pháp quy nạp toán học . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Làm bài tập D1/80 . P(1): “31 < 1 + 100” (Đúng) . ... P(4): “34 < 4 + 100” (Đúng) . P(5): “35 < 5 + 100” (Sai) . Þ mệnh đề P(n) bắt đầu sai khi n = 5 . Q(1): “21 > 1” (Đúng) ... Q(5): “25 > 5” (Đúng) . Ta nhận thấy Q(n) đúng với mọi n Î N* . + Để chứng minh những mệnh đề liên quan đến số tự nhiên n Î N*: Có 2 bước . + Tiếp thu và ghi nhớ . + Ghi nhớ cách gọi . + Yêu cầu HS giải câu hỏi D1/80 . Kiểm tra các kết quả . Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận cho câu b của câu hỏi D1 . + Kiểm tra và nhận xét . + Từ đó cho HS khái quát hoá và rút ra các bước chứng minh mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyên dương của biến n . + Để chứng minh những mệnh đề liên quan đến số tự nhiên n Î N*: Có 2 bước . Bước 1: Kiểm tra rằng mệnh đề đúng khi n = 1 . Bước 2: Giả thiết rằng mệnh đề đúng với n = k ³ 1(gọi là giả thiết quy nạp), chứng minh rằng nó cũng đúng với n = k + 1 . + Phương pháp trên gọi là phương pháp chứng minh quy nạp hay còn gọi là phương pháp quy nạp . Hoạt động 2: Phiếu học tập . Chứng minh rằng: với mọi giá trị n nguyên dương ta luôn có : 1.2 + 2.3 + 3.4 + + n(n + 1) = Hoạt động 3: Phiếu học tập . Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta luôn có : 1.4 + 2.7 + 3.10 + + n(3n + 1) = n(n + 1)2 . Hoạt động 4: Một số ví dụ áp dụng . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Ghi nhận hướng dẫn của GV . + Suy nghĩ và trả lời . + Ghi nhận hướng dẫn của GV . + Suy nghĩ và trả lời . + Tiếp thu và ghi nhớ . Ví dụ 1: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta luôn có : 1 + 3 + + (2n – 1) = n2 (1) + Hướng dẫn cho HS . Kiểm tra xem (1) có đúng với n = 1 có đúng hay không ? Giả sử (1) đúng với n = k ³ 1, k Î N*, ta thu được điều gì ? Hãy chứng minh (1) cũng đúng khi n = k + 1 . + Kiểm tra và nhận xét . Ví dụ 2: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta luôn có : 1 + 2 + 3 + + n = (1) + Hướng dẫn cho HS . Kiểm tra xem (1) có đúng với n = 1 có đúng hay không ? Giả sử (1) đúng với n = k ³ 1, k Î N*, ta thu được điều gì ? Hãy chứng minh (1) cũng đúng khi n = k + 1 . + Kiểm tra và nhận xét . * Lưu ý cho học sinh : Trong thực tế, ta còn gặp các bào toán với yêu cầu chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyên dương n ³ p, trong đó p là một số nguyên dương cho trước. Trong trường hợp này, để giải quyết bài toán đặt ra bằng phương pháp quy nạp, ở bước 1, ta chứng minh A(n) đúng khi n = p và ở bước 2 cần xét giả thiết quy nạo với k là một số nguyên dương tuỳ ý thoả mãn k ³ p . 3./ Củng cố : + Nhắc lại các bước trong phương pháp quy nạp ? + Hoạt động nhóm : Chứng minh rằng với mọi n Î N*, ta có : a./ n3 + 32 + 5n chia hết cho 3 ; b./ 4n + 15n – 1 chia hết cho 9 . + Nhóm 1, 3, 5: làm câu a . + Nhóm 2, 4, 6: làm câu b . 4./ Bài tập về nhà : + Học thuộc các định nghĩa . + Yêu cầu học sinh làm các bài tập trang 82 SGK . Ngày soạn: 21.11.2008 Ngày dạy: 24.11.2008 Tiết 38 §1: PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC LUYỆN TẬP I./ MỤC TIÊU : Qua bài học sinh cần nắm . 1./ Về kiến thức : + Giúp học sinh nắm được phương pháp chứng minh quy nạp . + Vận dụng chứng minh các mệnh đề đúng trên tập giá trị N* . 2./ Về kỹ năng : + Học sinh rèn luyện được kĩ năng vận dụng vào việc giải một số bài tập đơn giản . 3./ Về thái độ : + Cẩn thận, chính xác . II./ Chuẩn bị : 1./ Giáo viên : + Giáo án, sách tham khảo . + Phương pháp : Gợi mở vấn đáp . 2./ Học sinh : + Sách giáo khoa . III./ Tiến trình bài dạy : 1./ Kiểm tra bài cũ : 2./ Bài mới : Hoạt động 1: Phiếu học tập . Chứng minh đẳng thức sau bằng phương pháp quy nạp toán học : . Hoạt động 2: Bài tập . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Ghi nhận hướng dẫn của GV . + Suy nghĩ và trả lời . + Ghi nhận hướng dẫn của GV . + Suy nghĩ và trả lời . Bài tập 1: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta luôn có : 13 + 23 + + n3 = (1) + Hướng dẫn cho HS . Kiểm tra xem (1) có đúng với n = 1 có đúng hay không ? Giả sử (1) đúng với n = k ³ 1, k Î N*, ta thu được điều gì ? Hãy chứng minh (1) cũng đúng khi n = k + 1 . + Kiểm tra và nhận xét . Bài tập 2: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta luôn có : = (1) + Hướng dẫn cho HS . Kiểm tra xem (1) có đúng với n = 1 có đúng hay không ? Giả sử (1) đúng với n = k ³ 1, k Î N*, ta thu được điều gì ? Hãy chứng minh (1) cũng đúng khi n = k + 1 . + Kiểm tra và nhận xét . Hoạt động 3: Phiếu học tập . Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ³ 2, ta có các bất đẳng thức : 2n+1 > 2n + 3 . 3./ Củng cố : + Nhắc lại các bước trong phương pháp quy nạp ? + Hoạt động nhóm : Chứng minh rằng với mọi n Î N*, ta có : n3 + 11n chia hết cho 6 ; 4./ Bài tập về nhà : + Học thuộc các định nghĩa . + Yêu cầu học sinh làm các bài tập còn lại trang 82 SGK .
File đính kèm:
- 37-38.doc