Giáo án môn Đại số 8 tiết 56: Kiểm tra một tiết

Tiết 56 KIỂM TRA MỘT TIẾT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức chuẩn:

- Kiểm tra kiến thức giải phương trình của HS, bài toán bằng cách lập phương trình

2. Kỹ năng chuẩn:

- Kỹ năng giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình

3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính linh hoạt, sáng tạo trong hoạt động trí tuệ

II. Chuẩn bị:

A. Đề

Đề 1:

Câu 1: Hãy khoanh tròn một chữ cái a hoặc b, c, d đứng trước câu trả lời đúng(mỗi câu đúng 0,5điểm)

1. Nghiệm của phương trình 4x – 4 = 3x – 3 là:

 a) x = 1 b) x = -1 c) x = 5 d) x = -5

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 tiết 56: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn: 11/03/2014
Ngày giảng: 12/03/2014
Tiết 56	KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức chuẩn:
- Kiểm tra kiến thức giải phương trình của HS, bài toán bằng cách lập phương trình	
2. Kỹ năng chuẩn: 
- Kỹ năng giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Thái độ: Giaùo duïc cho HS tính linh hoaït, saùng taïo trong hoaït ñoäng trí tueä 
II. Chuẩn bị:
A. Đề
Đề 1: 
Câu 1: Hãy khoanh tròn một chữ cái a hoặc b, c, d đứng trước câu trả lời đúng(mỗi câu đúng 0,5điểm)
1. Nghiệm của phương trình 4x – 4 = 3x – 3 là: 
 a) x = 1	b) x = -1	c) x = 5	d) x = -5
2. Sau khi quy đồng, khử mẫu của phương trình ta được phương trình:
 a) 6x – 10 = 15 – 12x	b) 3x – 5 = 5 – 4x	c) 9x – 15 = 10 – 8x
3. Nghiệm của phương trình (2x – 3)(6x – 3) = 0 là: 
 a) S = {}	b) S = {}	c) S = {}	d) S = {}
4. Điều kiện xác định của phương trình là: 
 a) x ≠ 2	b) x ≠ -1 và x ≠ - 2	c) x ≠ 1	d) x ≠ - 1
Câu 2: Giải các phương trình sau:(4đ)
a) 4 – (x – 7) = 4(3 – 2x)
b) 
c) (x + 3)(4 – 3x) + (x2 + 6x + 9) = 0
d) 
Câu 3: (4đ)
Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 5 giờ và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 11 giờ 15 phút, biết vận tốc của dòng nước là 4km/h. Tính:
Vận tốc thực của canô
Khoảng cách giữa hai bến A và B
Đề 2: 
Câu 1: Hãy khoanh tròn một chữ cái a hoặc b, c, d đứng trước câu trả lời đúng(mỗi câu đúng 0,5điểm)
1. Nghiệm của phương trình 4x + 4 = 3x + 3 là: 
 a) x = 1	b) x = -1	c) x = 5	d) x = -5
2. Sau khi quy đồng, khử mẫu của phương trình ta được phương trình:
 a) 6x – 10 = 15 – 12x	b) 3x – 5 = 5 – 4x	c) 9x – 15 = 10 – 8x
3. Nghiệm của phương trình (2x + 3)(6x + 3) = 0 là: 
 a) S = {}	b) S = {}	c) S = {}	d) S = {}
4. Điều kiện xác định của phương trình là: 
 a) x ≠ 2	b) x ≠ -1 và x ≠ - 2	c) x ≠ 1	d) x ≠ - 1
Câu 2: Giải các phương trình sau:(4đ)
a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
b) 
c) (3 – x)(3x – 1) + (9x2 – 6x + 1) = 0
d) 
Câu 3: (4đ)
Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 5 giờ 30 phút và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 11 giờ, biết vận tốc của dòng nước là 5km/h. Tính:
Vận tốc thực của canô
Khoảng cách giữa hai bến A và B
B. Đáp án
Đề 1: 
Câu 1: Hãy khoanh tròn một chữ cái a hoặc b, c, d đứng trước câu trả lời đúng(mỗi câu đúng 0,5điểm)
1. Nghiệm của phương trình 4x – 4 = 3x – 3 là: a) x = 1	
2. Sau khi quy đồng, khử mẫu của phương trình ta được phương trình: c) 9x – 15 = 10 – 8x
3. Nghiệm của phương trình (2x – 3)(6x – 3) = 0 là: a) S = {}	
4. Điều kiện xác định của phương trình là: c) x ≠ 1	
Câu 2: Giải các phương trình sau:(4đ)
a) 4 – (x – 7) = 4(3 – 2x)	b) 
 4 – x +7 = 12 – 8x	 
 7x = 1	 
TXĐ: x ≠ 2
c) (x + 3)(4 – 3x) + (x2 + 6x + 9) = 0	d) 
 (x + 3 ) ( 4 – 3x + x + 3) = 0	 
 x + 3 = 0	x = -3	 
 7 – 2x = 0	x = 7/2	 
Câu 3: (4đ)
Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 5 giờ và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 11 giờ 15 phút, biết vận tốc của dòng nước là 4km/h. Tính:
Vận tốc thực của canô
Khoảng cách giữa hai bến A và B
Gọi x là vận tốc thực của cano ( x > 4, km/h)
Vận tốc xuôi dòng của cano là x + 4	Vận tốc xuôi dòng của cano là x – 4
Thời gian xuôi dòng của canô là 5h	Thời gian xuôi dòng của canô là 11,25h
Khoảng cách từ bến A đến bến B là: 5( x + 4)	Khoảng cách từ bến A đến bến B là: 11,25( x – 4)
Ta có: 5(x + 4) = 11,25(x – 4) 
 6,25x = 65
	 x = 10,4
Vây vận tốc thực của ca nô là 10,4km/h, khoảng cách từ bến A đến bến B là 5(10,4 + 4) = 72km
Đề 2: 
Câu 1: Hãy khoanh tròn một chữ cái a hoặc b, c, d đứng trước câu trả lời đúng(mỗi câu đúng 0,5điểm)
1. Nghiệm của phương trình 4x + 4 = 3x + 3 là: b) x = -1	
2. Sau khi quy đồng, khử mẫu của phương trình ta được phương trình: a) 6x – 10 = 15 – 12x	
3. Nghiệm của phương trình (2x + 3)(6x + 3) = 0 là: d) S = {}
4. Điều kiện xác định của phương trình là: d) x ≠ - 1
Câu 2: Giải các phương trình sau:(4đ)
a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)	b) 
 5 – x + 6 = 12 – 8x	 
 9x = 1	 
TXĐ: x ≠ -1
c) (3 – x)(3x – 1) + (9x2 – 6x + 1) = 0	d) 
 (3x – 1 ) ( 3 – x + 3x – 1) = 0	 
 3x – 1 = 0	x = 1/3	 
 2x + 2 = 0	x = -1	 
Câu 3: (4đ)
Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 5 giờ 30 phút và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 11 giờ, biết vận tốc của dòng nước là 5km/h. Tính:
Vận tốc thực của canô
Khoảng cách giữa hai bến A và B
Gọi x là vận tốc thực của cano ( x > 5, km/h)
Vận tốc xuôi dòng của cano là x + 5	Vận tốc xuôi dòng của cano là x – 5
Thời gian xuôi dòng của canô là 5,5h	Thời gian xuôi dòng của canô là 11h
Khoảng cách từ bến A đến bến B là: 5,5( x + 5)	Khoảng cách từ bến A đến bến B là: 11( x – 5)
Ta có: 5,5(x + 5) = 11(x – 5) 
 	 5,5x = 82,5
	 x = 15
Vây vận tốc thực của ca nô là 15km/h, khoảng cách từ bến A đến bến B là 5,5(15 + 5) = 110km
C. Ma trận 
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Phương trình đưa về ax + b = 0
Tìm nghiệm
 Quy đồng, khử mẫu, tìm nghiệm
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,5
5%
3
2,5
25%
4 điểm
30%
2. Phương trình tích
Tìm nghiệm
Đưa về phương trình tích
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,5
5%
1
1
10%
2
1,5 điểm
15%
3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
TXĐ
Giải phương trình
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,5
5%
1
1
10%
2
1,5 điểm
15%
4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Vận tốc
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
4
40%
1
4 điểm
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
2
1 điểm
10%
4
3
30%
3
6
60%
9
10 điểm
100%

File đính kèm:

  • doctiet 56.doc
Giáo án liên quan