Giáo án môn Chính tả Lớp 2 - Tuần 19 đến tuần 34 - Võ Thị Thang

Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.

 +MT: Giúp HS chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa

Cách tiến hành:

- GV đọc đoạn chép.

- Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?

- Bà Đất nói gì?

- Đoạn chép có những tên riêng nào?

- Những tên riêng ấy phải viết thế nào?

- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.

- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- Chấm, sửa bài.

- GV nhận xét.

 

doc56 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Chính tả Lớp 2 - Tuần 19 đến tuần 34 - Võ Thị Thang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
MB: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng,
MN: nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân. 
Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,
Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,
Suy nghĩ và làm bài.
a) chú, trường, chân
b) dễ, cổ, mũi
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 26 Ngày dạy: 13/3/2007 
Môn	: CHÍNH TẢ
Bài dạy	 : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. MỤC TIÊU
Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói?
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc. Rèn viết sạch, đẹp.
- Ham thích viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển
Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
+MT : Giúp HS nắm được các quy tắc viết tập chép.
+Cách tiến hành: 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
Câu chuyện kể về ai?
Việt hỏi anh điều gì?
Lân trả lời em ntn?
Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Câu chuyện có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành: .
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Theo em vì sao cá không biết nói?
Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại truyện
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.
Có 5 câu.
Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?
Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
HS đọc cá nhân, nhóm.
HS viết bảng con do GV đọc.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề bài trong SGK.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: 
Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
Vì nó là loài vật.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 26 Ngày dạy: 16/3/2007 
Môn	: CHÍNH TẢ
Bài dạy	 : SÔNG HƯƠNG 
I. MỤC TIÊU
Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè  dát vàng trong bài Sông Hương.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. Trình bày sạch đẹp. Rèn viết sạch, đẹp 
Giáo dục HS yêu thích viết đẹp. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
+MT: Giúp HS nhớ lại nội dung cần viết.
+ Cách tiến hành: 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành: 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Tuyên dương đội thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
Hoạt động lớp, cá nhân.
Theo dõi.
Sông Hương.
Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
3 câu.
Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
Tên riêng: Hương Giang.
HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
 Hoạt động lớp, cá nhân. 
Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
2 HS đọc nối tiếp.
HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
HS thi đua tìm từ:
 Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 28 Ngày dạy: 27/3/2007 
Môn	: CHÍNH TẢ
Bài dạy	 : KHO BÁU
I. MỤC TIÊU
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa  trồng cà.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
Ham thích môn học và rèn viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
+MT : Giúp HS nhớ cách viết tập chép.
+Cách tiến hành: .
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
Đọc đoạn văn cần chép.
Nội dung của đoạn văn là gì?
Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành: 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS. 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Theo dõi và đọc lại.
Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
3 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
 Hoạt động cá nhân.
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
voi huơ vòi; mùa màng.
 thuở nhỏ; chanh chua.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Đọc đề bài.
Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 28 Ngày dạy: 30/3/2007 
Môn	: CHÍNH TẢ
Bài dạy	 : CÂY DỪA 
I. Mục tiêu
Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. 
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh.
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. 
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Kho báu.
Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
 HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 v Hoạt động 1: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_chinh_ta_lop_2_tuan_19_den_tuan_34_vo_thi_thang.doc