Giáo án Mẫu giáo Lớp Chồi - Chủ điểm: Động vật - Đề tài: Trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình
I. MỤC TIÊU:
a. KIẾN THỨC:
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm hình dáng và môi trường sống của con gà, con vịt, con chó, con mèo.
- Biết được những con vật đó nuôi trong gia đình.
- Biết được tập tính, thức ăn của các con vật.
b. KĨ NĂNG:
- Trẻ trả lời được câu hỏi rõ ràng, mạch lạc.
- So sánh được các đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa các con vật.
c. THÁI ĐỘ:
- Qua tiết học trẻ biết được lợi ích của các con vật, cũng như biết cách chăm sóc, bảo vệ chúng.
II. CHUẨN BỊ.
- lô tô các con vật nuôI trong gia đình (gà, vịt, chó, mèo)
- tranh ảnh có các con vật nuôI trong gia đình.
- Bốn ngôI nhà có hình các con vật.
Giáo án MôI trường xung quanh Chủ điểm: động vật Tên hoạt động: trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình Lứa tuổi: 4 tuổi Thời gian: 25 – 30 phút Người soạn: lê thị hồng oanh I. mục tiêu: a. kiến thức: - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm hình dáng và môi trường sống của con gà, con vịt, con chó, con mèo. - Biết được những con vật đó nuôi trong gia đình. - Biết được tập tính, thức ăn của các con vật. b. kĩ năng: - Trẻ trả lời được câu hỏi rõ ràng, mạch lạc. - So sánh được các đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa các con vật. c. tháI độ: - Qua tiết học trẻ biết được lợi ích của các con vật, cũng như biết cách chăm sóc, bảo vệ chúng. II. chuẩn bị. lô tô các con vật nuôI trong gia đình (gà, vịt, chó, mèo) tranh ảnh có các con vật nuôI trong gia đình. Bốn ngôI nhà có hình các con vật. III. cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: ổn định gây hứng thú. - Cô và trẻ cùng hát và vận động theo lời bài ca: Gà trống, mèo con và cún con. - Chúng mình vừa hát bài hát có tên là gì? - Trong bài hát có nhắc đến các con vật nào? - Đúng rồi bài hát có nhắc đến tên các con vật: gà tróng, mèo và chó - Con nào giỏi nói cho cô biết các con vật này sống ở đâu? Hoạt động 2: Nhân biết tên gọi đặc điểm của các con vật. - Cô sẽ bắt chước tiếng kêu của các con vật. Các con đoán xem đó là con gì nhé? * ò...ó...o...o...o Đố cả lớp biết đó là tiếng gáy của con gì? - Các con hãy quan sát xem cô có con gì nhé. + Con gì đây? + Các con thấy con gà trống như thế nào? + à con gà trống có cái mào đỏ, thế còn cái mỏ của con gà trống như thế nào? + Chúng mình cùng quan sát xem cái cổ của con gà trống như thế nào? + Thế còn cái thân? + Con nào cho cô biết con gà có mấy cái chân? Cô gợi ý: Con gà có hai chân, mỗi chân có bốn ngón và một cái cựa. + Con gà thường ăn gì hả các con? + Chúng mình có biết con gà thường đứng ở đâu để gáy không? + Con nào giỏi cho cô biết con gà trống được nuôi ở đâu? * Cạp...cạp...cạp... đố chúng mình biết tiếng kêu của con gì? - Cô có con gì đây? - Chúng mình cùng quan sát con vịt. + Mỏ vịt như thế nào? Mỏ vịt dài và dẹt + Cổ vịt như thế nào? Cổ vịt cúng dài, lông mượt, đuôi ngắn. + Vịt có mấy chân? à vịt có 2 chân, thế vì sao con vịt bơi được ở dưới nước? Vì con vịt có lớp màng ở dưới bàn chân nên vịt bơi được ở dưới nước. * Cô đố cả lớp con gì kêu meo, meo... - Đầu mèo có hình gì? Đầu mèo có hình tròn. - Mồm mèo như thế nào? Mồm mèo nhỏ, lại có râu ở bên cạnh. - Mèo có mấy tai? - Đuôi mèo như thế nào? - Mèo có mấy chân? à mèo có 4 chân, chân mèo có móng vuốt. Vì vậy mà mèo biết trèo cây đấy. - Mèo thích ăn gì nhất? * Gâu...gâu...gâu... - Đố cả lớp con gì đây? - Đầu chó như thế nào? - Chó có mấy tai? - Mồm chó như thế nào? - Thân chó như thế nào? - Chó có mấy chân? - Cả lớp biết sở thích của chó là ăn gì không? à sở thích của chó là ăn xương đấy. Ngoài ra chó còn ăn nhiều thứ khác nữa. Hoạt động 3: So sánh con vật - chúng mình cùng chơi trò chơi con gì bién mất nhé! * so sánh gà và vịt. - ai giỏi cho cô biết con gà khác con vịt ở điểm nào? à con gà trống có cái mào đỏ, đuôi dai và chân có cựa, không bơi được dưới nước, gà gáy ò...ó...o...o. con vịt klhông cvó mào, đuôi ngắn, chân có màng nên bơi được dưới nước. - Thế con gà và con vịt có điểm gì giống nhau? à đúng rồi! Con gà và con vịt đều được nuôi ở trong nhà. * so sánh con mèo và con chó. - Chúng mình cùng quan sát xem con mèo và con chó có điểm gì khác nhau? mèo đuôi dài hơn đuôi chó, chân mèo có móng vuốt nhọn và sắc vì vậy mèo có thể leo trèo được. Không những thế mèo còn dình bắt chuột nữa đấy. Chó đuôi ngắn hơn, chân chó không có móng vuốt nhọn bằng móng vuốt chân mèo. Chó to hơn mèo và thường hay canh gác nhà. - Mèo và chó có đặc điểm gì giống nhau? Mèo và chó đều được nuôi trong gia đình. Ngoài các con vật đó ra trong gia đình chúng ta còn nuôi nhiều con vật khác nữa như: trâu, bò, lợn, ngan, ngỗng - Các con phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật đó? Các con phải giúp bố mẹ cho chúng ăn hàng ngày vì con vật ấy cho mình thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, để các con cao lớn hơn, thông minh hơn nên các con phảI ăn nhiều thức ăn đó nhé. Hoạt động 4: Trò chơi ôn luyện, củng cố, nhận xét và kết thúc. - Trò chơi “Tìm về đúng chuồng”: Cô có 4 chuồng có hình ảnh của một con vật ( chó, mèo, gà, vịt) cô phát cho các con mỗi bạn một lô tô hình ảnh con vật tương ứng với 4 con vật ở 4 chuồng. Chúng mình xếp thành hình vòng tròn vừa đi vừa hát theo lời bài hát: “gà trống, mèo con và cún con” khi kết thúc bài hát nghe hiệu lệnh của cô hô “tìm về đúng chuồng”. Bạn nào có lô tô hình ảnh tương ứng với hình ảnh ở chuồng thì chúng mình phải về đúng chuồng đó. Nếu bạn nào về chuồng sai bạn đó phảI nhảy lò cò xung quanh lớp. (cho trẻ chơi 1 đến 2 lần). - Nhận xét và kết thúc: Hôm nay cô thấy lớp chúng mình học rất giỏi, bây giờ các con có muốn bắt chước tạo dáng các con vật đó không? - Trẻ hào hứng vận động cùng cô. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - 1, 2 trẻ trả lời - Trẻ trả lời: Tiếng gáy của con gà trống. - Con gà trống. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. -Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - 1,2 trẻ trả lời. - Con gà tróng được nuôi trong gia đình. - Con vịt ạ - Con vịt ạ - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Con mèo - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Có 2 tai. - Đuôi mèo nhỏ và dài. - Mèo có 4 chân - ăn cá - Con chó ạ. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Đều được nuôi trong gia đình. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe cô giải thích luật chơi. - Trẻ hào hứng luật chơi - Trẻ trả lời.
File đính kèm:
- giao_an_mau_giao_lop_choi_chu_diem_dong_vat_de_tai_tro_chuye.doc