Giáo án Mẫu giáo Lớp Chồi - Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh 2: Mùa hè

1. Phát triển thể chất:

- Trẻ biết cách ăn uống hợp vệ sinh trong mùa hè, cách giữ gìn vệ sinh cơ thể, ăn mặc phù hợp trong mùa hè.

- Trẻ tập tốt những động tác phát triển toàn thân.

- Tập các vận động cơ bản: Bật ô- Ném xa, Bật qua dây.

2. Phát triển nhận thức:

- Trẻ có một số hiểu biết về một số hiện tượng thiên nhiên: nắng, mưa nóng, lạnh. Ảnh hưởng của thời tiết đối với đời sống con người

- Biết một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày, ích lợi của nước với đời sống con ngưòi, cây cỏ, con vật.

- Nhận biết so sánh độ rộng hẹp của 2 đối tượng

 

doc16 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mẫu giáo Lớp Chồi - Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh 2: Mùa hè, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trẻ ra sân, tới gần cây hoa mào gà gợi ý để trẻ quan sát.
- Đây là cây gì?
- Cây hoa mào gà có những đặc điểm gì?
- Hoa của nó màu gì?
- Trồng cây hoa mào gà để làm gì? 
- Muốn cho cây tốt chúng mình phải làm gì?
=> Cô củng cố lại: Tên cây, đặc điểm, giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây
2. Hoạt đông 2: Trò chơi
a. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cho trẻ nói cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần .
- Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi
b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần .
- Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi.
3. Hoạt động 3. Chơi tự do
 - Cô giới thiệu các trò chơi, đồ chơi, dÆn trÎ ch¬i an toµn, ®oµn kÕt.
- Cho trẻ tự lựa chọn trò chơi và chơi
- Cô bao quát trÎ ch¬i đảm bảo an toàn cho trẻ.
- HÕt giê ch¬i c« cho trẻ vệ sinh vào lớp.
§¸nh gi¸ cuèi ngµy
------ *** ------
Thứ 3/14/04/2010 HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
--------- *** ---------
TOÁN: NHẬN BIẾT SO SÁNH RỘNG - HẸP
I. Mục Đích yêu câu:
- Trẻ nhận biết được sự khác nhau rõ nét về chiều rộng của 2 đối tượng và sử dụng đúng từ “Rộng hơn- hẹp hơn”
- Củng cố kỹ năng hát bài “Mùa hè đến”
II. Chuẩn bị
- Mỗi trẻ 1 túi nhỏ bằng bìa, 1 băng giấy màu đỏ có chiều rộng hẹp hơn miệng túi, 1 băng giấy màu xanh có chiều rộng rộng hơn miệng túi (2 băng giấy có chiều dài bằng nhau)
- Đồ dùng của cô giống của trẻ kích thước lớn hơn
III. Tổ chức hoạt động
1. Hoạt động 1: Trò chuyện
- Cô cùng trẻ trò chuyện về mùa hè (Thời tiết, các hoạt động diễn ra trong mùa hè...)
- Cô dẫn dắt cho trẻ hát bài “Mùa hè đến”
2. Hoạt động 2: Nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều rộng
- Phát cho mỗi trẻ túi và băng giấy đã chuẩn bị sau đó cô cho trẻ lần lượt bỏ các băng giấy vào túi.
- Cô và trẻ cùng bỏ băng gíấy đỏ vào túi (Bỏ theo chiều rộng của băng giấy.
- Cho trẻ bỏ băng giấy xanh vào túi 
- Cô hỏi trẻ băng giấy nào bỏ được vào túi? Băng giấy nào không bỏ được vào túi? Vì sao?
- Cho trẻ đặt chồng hai băng giấy lên nhau -> nêu nhận xét về độ rộng của 2 băng giấy. ( băng giấy đỏ hẹp hơn, băng giấy xanh rộng hơn)
=> Cô củng cố lại và cho trẻ diễn đạt nhiều lần từ “Rộng hơn- hẹp hơn”
* Cho trẻ chơi “ai nhanh hơn”
- Khi cô nói rộng hơn - Trẻ băng giấy màu xanh
 Hẹp hơn - màu đỏ
- Ngược lại khi cô nói băng giấy màu đỏ - Trẻ nói hẹp hơn
 Màu xanh - rộng hơn
3. Hoạt động 3:Trò chơi “nhảy qua rãnh nước”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
- Cách chơi: Cô vẽ xuống sàn 2 “Rãnh nước” khác nhau về chiều rộng cho từng nhóm trẻ lên chơi, khi cô nói rộng hơn hay hẹp hơn, trẻ phải nhảy qua “Rãnh” rộng hơn hay hẹp hơn.
- Luật chơi: Bạn nào nhảy nhầm phải nhảy lò cò 1 vòng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần, cô bao quát động viên trẻ chơi.
* Kết thúc : Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
--------- *** ---------
Trò chơi: Lộn cầu vồng, mèo đuổi chuột
Chơi tự do: Chơi đồ chơi ngoài trời, Hột hạt, xâu hoa,lá
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi, đoàn kết trong khi chơi.
II. Chuẩn bị:
- Hột, hạt, hoa, dây xâu
III. Tổ chức hoạt động:
1. Hoạt động 1: Trò chơi
a. Trò chơi: Lộn cầu vồng
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cho trẻ nói cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần .
- Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi
b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần .
- Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ chơi.
2. Hoạt động 2. Chơi tự do
 - Cô giới thiệu các trò chơi, đồ chơi, dặn trẻ chơi an toàn, đoàn kết.
- Cho trẻ tự lựa chọn trò chơi và chơi
- Cô bao quát trÎ ch¬i đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Hết giờ chơi cô cho trẻ vệ sinh vào lớp.
 TRÒ CHƠI MỚI (Trò chơi học tập)
 ----- *** -----
ĐỀ TÀI: VẬT NỔI VẬT CHÌM 
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết cách chơi, hứng thú chơi trò chơi.
- Kích thích trí tò mò, ham hiểu biết của trẻ.
II. Chuẩn bị:
- Một chậu nước
- Một số vật nổi trong nước: ( Bóng nhựa, cốc nhựa, xốp, quả nhựa...)
- Một số vật chìm trong nước: (Đinh, Thìa nhôm., sỏi, cốc sứ...)
III. Tổ chức hoạt động:
1. Hoạt động 1: Gợi mở, giới thiệu tên trò chơi
- Cô cho trẻ quan sát, kể tên các đồ dùng mà cô đã chuẩn bị.
- Cô cùng trẻ trò chuyện về những vật liệu đã làm ra đồ dùng đó.
- Cô cùng trẻ phỏng đoán xem vật gì chìm, vật gì nổi.
Muốn biết được vật nào sẽ chìm vật nào nổi trong nước. Cô cùng các con hãy chơi trò chơi: " Vật chìm, Vật nổi"
2. Hoạt động 2: Giới thiệu cách chơi:
- Cô có chậu nước, muốn biết chính xác vật nào sẽ chìm, vật nào sẽ nổi, thì cô sẽ lần lượt thả các vật đó vào nước. sau đó cô sẽ xếp chúng thành 2 phần theo dấu hiệu: " Chìm, nổi"
3. Hoạt động 3: Cô chơi mẫu:
- Cô thí nghiệm thả lần lượt thả một số vật vào nước
- Cô vừa thả, vừa cho trẻ nói tên đồ vật. Sau đó cô nhặt và chia làm 2 phần: đồ vật chìm, đồ vật nổi.
4. Hoạt động 4: Tổ chức cho trẻ chơi
- Cô gọi một số trẻ lên làm thí nghiệm:
- Một số trẻ lên chọn những vật chìm thả vào nước
- Một số trẻ lên chọn những vật nổi thả vào nước.
- Vớt những vật nổi để ra 1 bên, vớt những vật chìm để ra 1 bên.
- Những đồ vật làm bằng chất liệu gì sẽ nổi? Vì sao?
- Những đồ vật làm bằng chất liệu gì sẽ chìm? Vì sao?
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
- Hỏi trẻ nhắc lại tên trò chơi.
* Kết thúc: Cô nhận xét và cho trẻ hát bài: " Tập rửa mặt" rồi ra ngoài.
§¸nh gi¸ cuèi ngµy
------ *** ------
Thứ 4/15/04/2010 HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
--------- *** ---------
KHÁM PHÁ KHOA HỌC: QUAN SÁT CÁC NGUỒN NƯỚC, ÁNH SÁNG TRONG SINH HOẠT HÀNG NGÀY TRONG THỰC TẾ VÀ QUA TRANH ẢNH
I.Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết về 1 số nguồn nước. Biết ích lợi của nước đối với đời sống con người, đối với động vật và cây cối.
- Cô cung cấp cho trẻ hiểu hiện tượng ngày và đêm 
- Trẻ biết được 1 số hiện tượng thiên nhiên
- Củng cố kỹ năng hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với”
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch và tiết kiệm nước
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ về 1 số nguồn nước, ánh sáng
III.Tổ chức hoạt động
1. Hoạt động 1: Trò chuyện
- Cô giả làm mưa gây hứng thú cho trẻ cô dẫn dắt cho trẻ hát bài “Cho tôi đi làm mưa với”
- Trò chuyện về nội dung bài hát
- Gợi ý cho trẻ kể về một số nguồn nước mà trẻ biết (Nước máy, giếng, ao, hồ sông, suối...)
- Tác dụng của nước đối với con người, cây cối, loài vật...
=>Cô nhấn mạnh : Nước dùng để nấu cơm, tắm, giặt, uống... nước còn để tưới cây....
 Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quí giá và cần thiết đối với đời sống con người và mọi vật xung quanh chúng ta. Nếu thiếu nước cỏ cây, con vật sẽ chết dần chết mòn và thiếu nước thì con người sẽ không sống được.
- Theo các con chúng mình cần sử dụng và bảo vệ nguồn nước ntn?
- Cô nhấn mạnh: “ Sử dụng nguồn nước tiết kiệm và đủ lượng nước cần dùng, không làm tràn nước ra ngoài, không múc nước đổ đi, không được làm bẩn nguồn nước và sử dụng nước sạch. Khi các con uống nước phải uống nước đun sôi...
=> Ngoài nước sạch mà chúng ta dùng hàng ngày còn có những nguồn nước khác hôm nay cô con mình cùng nhau khám phá về các nguồn nước.
2. Hoạt động 2: Quan sát tranh về các nguồn nước
* Tranh 1: Quan sát tranh vẽ người đang sử dụng nước giếng
- Cô có bức tranh vẽ gì?
- Nước giếng dùng để làm gì? (Trẻ kể)
- Nước giếng là nguồn nước như thế nào?
=> Cô cung cấp cho trẻ biết nước giếng là nguồn nước sạch. Khi sử dụng nước giếng cần phải bảo về nguồn nước giếng bằng cách không được vứt rác xuống giếng và xung quanh giếng.
* Tranh 2: Quan sát tranh nguồn nước máy
( Cô đàm thoại với trẻ theo nội dung tranh vẽ)
* Tranh 3: Quan sát tranh nguồn nước ao
- Cô xuất hiện tranh cho trẻ nêu nhận xét về nguồn nước trong bức tranh
- Nước trong bức tranh là nguồn nước gì? (Nguồn nước bẩn) Vì sao con biết? 
- Cô cung cấp cho trẻ hiểu nguồn nước ao là nguồn nước bẩn do con người vứt rác xuống, nước thải từ những cống, rãnh chảy xuống, lá cây ...rơi xuống
- Chúng mình có sử dụng nước ao để ăn uống, tắm giặt không? Vì sao?
=> Giáo dục trẻ không sử dụng nguồn nước ao trong sinh hoạt hàng ngày mà nước ao chỉ dùng tưới cho cây.
* So sánh nguồn nước máy và nguồn nước ao
+ Giống nhau : Đều là các nguồn nước
+ Khác nhau: Nguồn nước máy là nước sạch
 Nguồn nước ao là nguồn nước bẩn
- Theo các con chúng mình cần sử dụng và bảo vệ nguồn nước sạch ntn?
- Cô nhấn mạnh: “ Sử dụng nguồn nước tiết kiệm và đủ lượng nước cần dùng, không làm tràn nước ra ngoài, không múc nước đổ đi, không được làm bẩn nguồn nước và luôn sử dụng nước sạch. Khi các con uống nước phải uống nước đun sôi...
* Tranh 4: Ngày và đêm
- Cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối-trời sáng”
- Cô hỏi trẻ ban ngày các con làm gì? (Trẻ đi học, vui chơi...)
- Ánh sáng ban ngày như thế nào? (sáng, nhìn rõ mọi vật xung quanh)
- Ban đêm các con làm gì? (ngủ)
- Ban đêm như thế nào? (đen, tối )
- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ về ngày và đêm, đàm thoại theo nội dung tranh.
3. Hoạt động 3: Tưới cây
- Cho trẻ chơi “trời nắng trời mưa”Cô và cho trẻ đi tưới cây.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
--------- *** ---------
Quan sát có mục đích: Quan sát bầu trời.
Trò chơi: Kéo co, bắt bướm
Chơi tự do: Chơi đồ chơi ngoài trời, Hột hạt, xâu hoa,lá
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ đi dạo, tắm nắng, phát hiện sự thay đổi của thời tiết.
- Trẻ biết một số hiện tượng thiên nhiên: Gió, Mây, Mưa, Nắng...
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi, đoàn kết trong khi chơi.
II. Chuẩn bị:
- Sân sạch sẽ, thoáng mát
- Một sợi dây thừng
- Hột, hạt, hoa, dây xâu
- Một con bướm, que buộc dây.
III. Tổ chức hoạt động:
1. Hoạt động 1: Đi dạo, Quan sát bầu trời
- Cô cho trẻ ra sân, vừa đi vừa hát bài " Khúc hát dạo chơi"
- Cho trẻ đi dạo quanh sân 1- 2 vòng:
+ Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào? Nóng hay lạnh?
+ Mùa này đang là mùa gì?
+ Bầu trời ra sao? 
- Cô gợi ý cho trẻ nói lên những cảm nhận của mình về thời tiết, cỏ cây, hoa lá xung quanh.
Cô nhắc trẻ cần phải biết giữ gìn vệ sinh cơ thể trong mùa hè bằng cách: mặc phù hợp, ăn uống sạch sẽ hợp vệ sinh.
2. Hoạt đông 2: Trò chơi
a. Trò chơ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mau_giao_lop_choi_chu_de_nuoc_va_hien_tuong_tu_nhien.doc