Giáo án Mẫu giáo Lớp Chồi - Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng
ĐỀ TÀI : CHÚ VOI CON ĐÁNG YÊU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết đặc điểm bên ngoài tên gọi của chú voi con
- Biết tính cách của chúng, nơi ở, sinh sản.
- Biết được thì . Quý hiếm cầm được bảo tồn
2. Kỷ năng: - Quan sát, so sánh, phân biệt
3. Thái độ: - Tích cực luyện tập, quan sát, khám phá
II. CHUẨN BỊ: Tranh “ con voi” “con hưu”
- Phòng triển lãm các loài thú rừng
- Các con vật sống ở khắp nơi bỏ vào 3 rổ.
- Vòng TD.
- Bảng gài
- Quần áo hoá trang.
hiếm cầm được bảo tồn 2. Kỷ năng: - Quan sát, so sánh, phân biệt 3. Thái độ: - Tích cực luyện tập, quan sát, khám phá II. CHUẨN BỊ: Tranh “ con voi” “con hưu” - Phòng triển lãm các loài thú rừng - Các con vật sống ở khắp nơi bỏ vào 3 rổ. - Vòng TD. - Bảng gài - Quần áo hoá trang. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1.Ôn định 2. Giới thiệu 3. Vào bài a. Quan sát và đàm thoại: b. Xem tranh: c. So sánh: d. Trò chơi luyện tập: 4. Kết thúc: - Cả lớp hát bài “ Chú voi ở Bản Đôn” - Hỏi: Bài hát nói về con gì ? - Voi sống ở đâu ? - Con đã được thấy voi chưa? Trẻ trả lời theo ý trẻ. - Con thấy voi ở đâu ? ( triển lãm) - Bây giờ cô cháu mình cùng đi xem triển lãm nhé. - Trẻ xúm lại gần cô. - Cô hỏi: Phòng triển lãm có đẹp không các con? - Vậy con có nhận xét gì về phòng triển lãm. + Trẻ nhận xét. Cô tóm ý lại. - Trong phòng triển lãm có chú voi rất ngộ nghĩnh. - Con có nhận xét gì về chú voi? ( trẻ nhận xét) + Hỏi: Đầu voi có gì? (mắt, mũi, tai, vòi dài rất đẹp. + Mình voi có gì? Chân, đuôi? - Chân voi thế nào? (To và cao) - Voi ăn những thức ăn gì? - Người ta nuôi voi để làm gì? + Sau mỗi câu trẻ trả lời xong cô đều tóm ý. . Cô cho trẻ xem tranh con hươu và cho trẻ nhận xét. Cô đặt câu hỏi tương tự như trên để trẻ trả lời. - Con voi và con hươu giống và khác nhau ở điểm nào. + Giống: - Đều là con vật sống trong rừng. - Đều có 4 chân, đẻ con, có mồm. + Khác: - Con voi to. - Con hươu nhỏ. - Tai voi to. - Tai hươu nhỏ. - Voi có ngà. - Hươu có sừng. - Voi có vòi - Hươu không có vòi - Voi hung dữ - Hươu hiền lành. 1. Trò chơi: Chiếc túí kỳ lạ: + Cách chơi: Từng cháu thò vào túi lấy ra 1 con vật rồi quan sát, gọi tên, nêu đầy đủ, tính cách của con vật. 2. Tạo dáng: - Tự mặc đồ, đội mũ hoá trang thành con voi, con hưu. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Giáo dục: Trẻ biết không được đứng gần những con vật hung dữ, chăm sóc những con vật hiền lành. Nhận xét: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011 CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM HOẠT ĐỘNG CHUNG: Tạo hình ĐỀ TÀI: NẶN CON VOI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ tưởng tượng nặn được những con thú ngộ nghĩnh 2. Kỹ năng: - Sử dụng đất nặn. - Vo tròn, lăn dọc, uốn cong, làm lãm, vuốt nhọn. 3. Thái độ: - Tích cực tạo sản phẩm. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu nặn sẵn 2-3 con thú - Đất nặn, bảng con, khăn lau tay, tăm tre, . hạt - Tranh vẽ các con thú rừng - 2 khăn dài cho trẻ bịt mắt làm mũ dê III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ 1. Ổn định 2. Giới thiệu 3. Vào bài a. Quan sát đàm thoại. b. Trẻ thực hiện: c. Nhận xét sp: 4. Kết thúc: - Cô cho lớp hát bài “ Chú voi ở Bản Đôn” - Hỏi: Bài hát nói về con gì? (Trẻ trả lời) - Voi sống ở đâu ? - Con thấy voi chưa? Thấy ở đâu ? (Sau mỗi câu trả lời cô đều tóm ý của trẻ. - Các con lại đây cô cho xem mẫu của cô - Cô chỉ vào con voi và hỏi: Đây là con gì ? - Con có nhận xét gì về con voi nào? (Voi có 2 tai to, 4 chân như 4 cây cột đình, có vòi dài, có ngà trắng, đuôi ngắn) - Cô: Vo đất làm mình voi to hơn, nặn đầu tròn. Sau đó nặn vòi dài đính vào, nặn 2 tai dẹp, nặn 4 chân, nặn đuôi, ngà. - Cô hỏi: Làm thế nào để có 2 tai voi dẹp. - Muốn 2 tai dẹp các con phải ấn bẹt viên đất. + Cô chỉ vào con dê và hỏi: Con đây là con gì? (Con dê) Tương tự cô hướng dẫn trẻ nặn. - Cô gợi ý hỏi một số trẻ: Dự định của con sẽ nặn gì? Con nặn như thế nào ? + Trẻ thực hiện: - Cô mở nhạc nhẹ trẻ TH. Cô đi nhẹ nhàng bao quát lớp động viên giúp đỡ trẻ TH. - Nặn xong cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Cho trẻ tập thể dục chống mỏi. * Nhận xét sản phẩm: - Cô tuyên dương chung lớp 1 lần. - Cô gợi hỏi con thích sản phẩm nào? Vì sao con thích sp đó? - Sau đó cô chọn vài sp đẹp để nhận xét. - Xong cô gd tuyên dương trẻ. - Hát ra ngoài Nhận xét: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011 CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM HOẠT ĐỘNG CHUNG: Thể dục ĐỀ TÀI: CHẠY NHANH 10m I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ dạy nhanh nhằm phát triển cơ chân - Biết định hướng, luyện phản ứng nhanh. - Phát triển thính giác. 2. Kỹ năng: - Chạy nhanh nâng cao đùi 3. Thái độ: - Tích cực luyện tập. II. CHUẨN BỊ: - Sân tập an toàn bằng phẳng, sạch sẽ. - 2 đầu có 2 vạch xuất phát và vạch đích. - Xắc xô làm hiệu lệnh. - 2 khăn dài cho trẻ bịt mắt làm mũ dê. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ 1. Khởi động: 2. Trọng động a. BTPTC b. VĐCB c. TCVĐ 3. Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ bắt chước dáng đi của các con vật trong ảnh ( đi các kiểu chân) làm theo cô. - Tay vai: Đứng đưa ra trước lên cao. - Bụng: Đứng đưa tay sau lưng gập người về phía trước. - Chân: Đứng đưa chân ra trước lên cao. - Bật: Bật tiến về phía trước. - Để giúp cho đôi chân các em khoẻ, nhanh nhẹn, hôm nay các con tập chạy nhanh nhé. - Cô thực hiện mẫu lần 1. - Lần 2 cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn bằng lời. - TTCB: Đứng chân trước chân sau, người hơi nhào về phía trước tay thả xuôi. - TH: Chạy nhanh về trước nâng cao đùi, 2 tay tự nhiên chạy đến vạch đích, các con đi nhẹ nhàng về phía trước. Sau đó về vị trí cũ. - Cô mời 2 cháu khá TH thử. + Lớp TH: - Cô dùng xắc xô để làm tín hiệu cho trẻ TH. Cứ 2 trẻ TH 1 lượt đến hết lớp. Mỗi cháu được thực hiện ít nhất 3 lần. - Sau đó cô cho trẻ chơi “ Sóc con thi chạy” - Trẻ chạy nhanh 10m về đích nhanh sẽ thắng. + Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cô hướng dẫn cách chơi. - Cho trẻ chơi vài lần. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng. Nhận xét: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ tư ngày 12 tháng 01 năm 2011 CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM HOẠT ĐỘNG CHUNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC ĐỀ TÀI: CHÚ VOI Ở BẢN ĐÔN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ hát thuộc, rõ lời, vận động vỗ tay nhịp 2/4 nhịp nhàng. - Thích nghe cô hát bài. - Thích chơi trò chơi: Thỏ nghe hát nhảy vào chuồng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận động cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý động vật sống trong rừng, biết cách chăm sóc và bảo vệ. II. CHUẨN BỊ: - Cô chuẩn bị 2 bài hát “Chú voi ở Bản Đôn”. Trước khi dạy trẻ - Máy catset, băng nhạc. - Nhạc cụ, phách, xắc xô. - Mũ thỏ, Vòng thể dục. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ 1. Ổn định 2. Giới thiệu 3. Vào bài a. Dạy hát b. Dạy vận động: b. Nghe hát c. TCAN 4. Kết thúc - Cả lớp đọc vè “Con vỏi con voi” - Con vừa chơi trò chơi nói về con gì? - Voi sống ở đâu? - Có 1 bài hát nói về chú voi, tuy trẻ con những chú voi rất ham ăn và ham chơi. Mau lớn nhanh để kéo gỗ cho dân làng. Bây giờ cô cháu mình cùng hát thật hay bài “Chú voi con ở Bản Đôn” . - Cả lớp hát 2 lần - Tổ hát - Bài hát này vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp rất hay. Các con cùng cô vỗ tay thật hay nhé. - Cô hát vận động cho trẻ nghe lần 1. - Lần 2 cô hướng dẫn cách vỗ tay. - Tập cho trẻ vỗ tay theo nhịp đếm 1,2 - Tập cho trẻ vỗ từng câu đến hết bài. Câu 1: “Chú voi. ở Bản Đôn”. - Vỗ vào chữ: “Voi” “Đôn” Câu 2: Chưa có ngà . Trẻ con - Vỗ chữ: “Ngà” “con” Câu 3: Từ rừng già.. với người. - Vỗ chỉ: “ già” “ người” Câu 4: Rất ham ăn . Ham chơi. - Vỗ chữ: “ăn” “chơi” Câu 5: (Voi con ơi)2 - Vỗ chữ: “ơi” “ơi” Câu 6: Mau lớn nhanh ngà to. - Vỗ chữ: “nhanh” “to” Câu 7: Có sức đi gần xa - Vỗ chữ: “cho” “ta” Câu 8: Kéo gỗ cho buôn. Của ta. - Vỗ chữ: “cho” “ta” - Tập cho cả lớp biết vận động 2 lần. - Tổ, nhóm, cá nhân. - Cho trẻ dùng nhạc cụ gõ theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô hát lần 1. - Lần 2 múa minh họa. + Thỏ nghe hát nhảy vào chuồng. - Cô hướng dẫn cách chơi và cho trẻ chơi vài lần - Cô gd, tuyên dương. Nhận xét: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011 CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM HOẠT ĐỘNG CHUNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN ĐỀ TÀI: NHẬN BIẾT PHÂN BIỆT HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Ôn nhận biết, phân biêt hình vuông, hình chữ nhật thông qua các hoạt động trò chơi 2. Kỹ năng: Trẻ biết được sự giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật . 3. Thái độ: Rèn thêm kỹ năng toán nâng cao khả năng xếp hình II. CHUẨN BỊ: - Mỗi trẻ 8 que tính 6 que dài bằng nhau, 2 que còn lại bằng nhau và dài hơn 6 que tính. Các hình vuông, hình chữ nhật có bề dày. Một số đồ dùng có dạng hình vuông, hình chữ nhật. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRẺ 1. Ổn định: 2. Giới thiệu: 3. Vào bài: a. Phân biệt hình vuông, chữ nhật. b. So sánh: c.Trò chơi: 4. Kết thúc - Lớp hát bài. + Ôn nhận biết hình vuông, hình chữ nhật. - Cô cho trẻ xem một số đồ dùng có dạng hình vuông, hình chữ nhật trên máy, sau đó cô cho trẻ tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình chữ nhật. + Phân biệt hình vuông, hình chữ nhật. - Các con tìm cho cô hình vuông. - Các con tìm cho cô hình chữ nhật. (Trẻ đưa từng hình lên và sờ đường bao của hình sau đó nói đặc điểm của hình). - Cô mở máy cho trẻ xem cách sắp xếp hình vuông, hình chữ nhật trên máy. - Cho trẻ lấy que xếp thành hình vuông, chữ nhật. - Các con lấy que trong rổ xếp cho cô hình vuông, hình chữ nhật. - Trong quá trình trẻ xem cô chú ý quan sát giúp đỡ những trẻ yếu. - Các con xếp hình vuông bằng mấy que tính? (4 que tính) - Các que tính để xếp hình vuông như thế nào? (Dài bằng nhau) Cho trẻ cầm que tính lên và so xem có đúng là dài bằng nhau không? - Xếp hình chữ nhật bằng mấy que tính? (4 que tính) - Các que tính để xếp hình chữ nhật như thế nào? (2 que dài bằng nhau, 2 que ngắn bằng nhau) Cho 2-3 trẻ nhắc lại. - Cho trẻ cầm que tính lên và so sánh
File đính kèm:
- giao_an_mau_giao_lop_choi_chu_de_nhanh_dong_vat_song_trong_r.doc