Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hoài Sương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hoài Sương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN II CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG (Thời gian từ ngày 04/01 - 08/01/2021) ND Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 - Cô cho trẻ cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định. Hướng trẻ chơi tự do Đón theo ý thích hoặc xem tranh ảnh về các con vật. trẻ - Cho trẻ nghe một số bài hát, bài thơ về các con vật sống trong rừng. * Khởi động: Xoay cổ, cổ tay, bả vai, eo, gối....theo bài hát “Chú ếch Thể con” dục *Trọng động: Tập theo nhạc bài hát “Chú voi con ở bản đôn” sáng - Hô hấp: Nhạc dạo - Tay: Hai tay đưa lên cao, ra trước, sang ngang. Tập 4l x 8 nhịp - Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. Tập 4l x 8 nhịp - Chân: Ngồi xuống đứng lên. Tập 4l x 8 nhịp - Bật: Bật tách và chụm chân. Tập 4l x 8 nhịp * Hồi tĩnh: Tập theo nhạc bài hát “Con chim non” nhẹ nhàng hít thở 2-3 phút. - Nhảy chicken dance KPKH LQVT THỂ DỤC LQVH ÂM NHẠC Hoạt Tìm hiểu về So sánh, VĐCB: Chuyện: Cáo - Dạy VĐ động 1 số động thêm bớt số Ném xa thỏ và gà bài: Đố bạn học vật sống lượng trong bằng 1 tay trống - Nghe hát: trong rừng phạm vi 4 TCVĐ: Chú voi con Chạy tiếp cờ ở bản đôn - Trò chơi: Ai nhanh nhất GC: Xây GC: Phân GC: Nặn GC: Xây GC: Vẽ các vườn bách loại lô tô các con thú chuồng cho con vật thú Góc KH: Góc KH: con thú Góc KH: Chơi, Góc KH: + Xem tranh + Hát, đọc Góc KH: + Chơi với hoạt + Phân + Xây vườn thơ về chủ + Cửa hàng bàn tính học động nhóm lô tô bách thú đề bán thực đếm góc + Vẽ tranh + Pha màu + Xây vườn phẩm + Xây vườn về chủ đề bách thú + Phân loại bách thú + Bán hàng + Chăm sóc lô tô + Chăm sóc cây xanh + Vẽ về chủ cây xanh đề HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: Giải HĐCĐ: Làm quen Nhặt lá vàng Quan sát con câu đố về Quan sát con Chơi bài hát: Đố xé con vật bé sóc, con gấu động vật huơu cao cổ, ngoài bạn thích (qt) sống trong con chó sói trời TCVĐ: Mèo rừng (Qt) và chim sẻ. TCVĐ: Gà TCVĐ: Mèo Trời mưa TCVĐ: Bịt TCVĐ: Cáo trong vườn. đuổi chuột. - Chơi tự do mắt bắt dê. và thỏ. Tạo Con mèo Con thỏ Con muỗi dáng - Chơi tự do - Chơi tự do - Chơi tự do - Chơi tự do Hoạt Làm quen Ôn toán: các Rèn kỹ năng Xem video Ôn kiến thức động truyện “Cáo, hình học an toàn cho về động vật chủ đề. Giới chiều thỏ và gà trẻ khi tiếp sống trong thiệu chủ đề trống” xúc với con rừng “Động vật vật sống dưới nước” Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC KPXH: Tìm hiểu về một số động vật sống trong rừng (Khỉ, voi, hổ) I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, các bộ phận, màu sắc, đời sống, thức ăn, tiếng kêu, cách vận động của một số động vật sống trong rừng. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết phân biệt được đặc điểm đặc trưng của các con vật sống trong rừng. Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có tình cảm yêu quý các con vật, có ý thức bảo vệ các con vật sống trong rừng và cẩn thận với một số con vật sống trong rừng khi bắt gặp. II. Chuẩn bị - Mô hình vườn bách thú - Máy tính, máy chiếu, hình ảnh 1 số động vật sống trong rừng. - Lô tô các con vật sống trong rừng: Khỉ, voi, hổ... III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc. - Cô cho trẻ đọc đồng dao: Con vỏi, con voi - Trẻ đọc và đi thăm mô hình đi thăm mô hình vườn bách thú. vườn bách thú Trò chuyện cùng trẻ: + Chúng mình đang đi đâu? - Vườn bách thú + Trong vườn bách thú có những con vật gì? - Hổ, voi, khỉ, hươu cao cổ + Các con vật này sống ở đâu? - Sống trong rừng - Cô mở nhạc bài hát “Đố bạn” - Trẻ hát theo và về ngồi hình chữ U 2. Nội dung trọng tâm 2.1. Quan sát và đàm thoại * Cô trình chiếu con hổ và đàm thoại: + Con gì đây? - Con hổ + Ai có nhận xét gì về con hổ? - Con hổ to và hung dữ + Con hổ có những phần nào? - Trẻ nêu + Lông con hổ như thế nào? - Hổ vằn màu đen, vàng + Dưới chân hổ có gì? - Có móng vuốt + Mặt hổ thế nào? - Dữ tợn + Thức ăn của con hổ là gì? - Các con vật khác - Hãy làm tiếng gầm của con hổ - Gừ, gừ -> Cô khái quát: Con hổ gồm có 3 phần: phần - Trẻ lắng nghe đầu, phần thân, phần đuôi. Thức ăn thường là các con vật khác, là động vật sống ở trong rừng. * Con voi - Câu đố: - Trẻ nghe cô đọc câu đố “Bốn chân trông tựa cột đình Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?” (Con voi) + Đố là con gì? - Con voi - Cô trình chiếu con voi và đàm thoại: + Con gì đây? + Bạn nào có nhận xét gì về con voi? - Con voi to, màu đen, có cái vòi dài + Con voi gồm có mấy phần? - Trẻ nêu + Đầu voi có gì? - Trẻ kể + Con voi dùng cái vòi để làm gì? - Lấy thức ăn và phun nước + Chân voi như thế nào? - 4 chân to + Con voi hay ăn gì? - Ăn cỏ + Con voi sống ở đâu? - Trong rừng + Bạn nào đã được cưỡi trên mình con voi? - Trẻ giơ tay + Cô nhắc trẻ khi cưỡi lên voi phải có người - Trẻ chú ý lắng nghe lớn một bên và ngồi ngay ngắn. -> Khái quát: Con voi gồm có 3 phần: Phần - Trẻ lắng nghe đầu có 2 tai to, 2 ngà trắng; phần mình có 4 chân to; phần đuôi dài sau cùng. Voi thường ăn mía, cỏ là động vật sống trong rừng. * Con khỉ - Cô đọc câu đố: “Con gì nhảy nhót leo trèo Mình đầy lông lá, nhăn nheo làm trò?” (Con khỉ) - Là con gì? - Con khỉ - Cho trẻ xem hình ảnh con khỉ. - Trẻ quan sát - Ai có nhận xét gì về con khỉ? - 1-2 trẻ nhận xét - Con khỉ có những phần nào? - Trẻ nêu - Đầu khỉ có gì? - Trẻ nêu - Khỉ có mấy chân? - Đuôi khỉ như thế nào? - Con khỉ thích ăn gì? - Ăn hoa quả - Khỉ sống ở đâu? - Trong rừng -> Khái quát: Con khỉ gồm 3 phần: phần đầu, - Trẻ lắng nghe phần mình và phần đuôi. Khỉ thích ăn các loại hoa quả, sống ở trong rừng. * So sánh: - Con voi, con hổ, con khỉ: - Trẻ so sánh + Khác nhau: Con voi màu đen, to, có vòi dài và ngà voi màu trắng. Con hổ nhỏ hơn, màu đen và vàng, có móng vuốt. Con khỉ có màu vàng và biết leo trèo. + Giống nhau: Là các con vật sống trong rừng. * Mở rộng: Trong rừng còn có con vật gì - Trẻ kể nữa? - Tương tự: Cô chiếu các sile cho trẻ tìm hiểu - Trẻ quan sát một số con vật khác: con cáo, hà mã, nhím... - Vậy chúng ta phải như thế nào đối với các con vật đó? - Bảo vệ các con vật -> GD: Biết yêu quý, bảo vệ các động vật quý hiếm, tránh xa những con vật nguy hiểm. - Trẻ lắng nghe 2.2. Trò chơi củng cố. - Trò chơi 1: Phân nhóm con vật theo yêu cầu. Cho trẻ chơi 3-4 lần và nâng cao yêu cầu lên.( Nhóm ăn thịt, ăn lá; có ích, có hại ) - Trò chơi 2: Bắt chước - Trẻ chơi 3-4 lần + Trẻ bắt chước tiếng kêu hay dáng đi của một số con vật: Hổ gầm, voi dậm, khỉ leo cây. - Tuyên dương nhận xét trò chơi. - Trẻ chơi 1-2 lần 3. Kết thúc. - Trẻ hát “Chú voi con ở bản đôn” và thu dọn đồ dùng. - Trẻ hát CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Xây vườn bách thú Góc kết hợp: + Chơi lô tô + Vẽ tranh về chủ đề + Bán hàng I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên, vị trí của các góc chơi, trẻ xác định được vai chơi, góc chơi mà trẻ muốn chơi phối hợp ăn ý giữa các vai chơi. - Biết xây dựng hợp lí, chơi lô tô, khi chơi bán hàng biết niềm nở, vui vẻ tư vấn cho khách hàng; vẽ và tô màu đẹp hợp lí. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xây dựng lắp ghép, vẽ tô màu tranh. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị - Gạch, cây xanh, các con vật sống trong rừng, giấy a4, bút sáp màu; lô tô. Đppf chơi bán hàng. III. Cách tiến hành 1. Tạo cảm xúc - Cô trẻ bắt chước mô số hành động của các con vật sống trong rừng và trò chuyện: + Các con vừa bắt chước những con vật nào? + Để thuần hóa các con vật đó thì chúng ta cần gì cho chúng ở? + Vậy các con có muốn xây 1 vườn bách thú ở trong lớp mình không nào? + Khi xây vườn bách thú cần những nguyên vật liệu nào? + Con sẽ làm như thế nào? + Con sẽ xây chuồng cho con vật nào? + Vườn bách thú xây dựng lên để làm gì? Để nuôi thú và cho mọi người đi tham quan 2. Quá trình chơi Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ chơi tốt , cô nhập vai chơi cùng trẻ nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng. Đồng thời đến bên góc chính gợi ý hỏi trẻ: + Con đang vẽ gì? + Con sẽ vẽ như thế nào? + Bố cục của bức tranh như thế nào? 3. Nhận xét - Cô nhận xét lần lượt các góc chơi đồng thời cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi về đúng góc quy định. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Làm quen bài hát “Đố bạn” TCVĐ: Gà trong vườn. Con mèo Chơi tự do I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát “Đố bạn” do nhạc sĩ Hồng Ngọc sáng tác và biết hát theo cô, đúng nhạc. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tập trung, chú ý, ghi nhớ, hát đúng giai điệu và ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý, giữ gìn, bảo vệ những con vật quý hiếm và tránh xa những con vật nguy hiểm. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát “Đố bạn” III. Cách tiến hành 1. HĐCĐ - Cho trẻ chơi trò chơi “Tạo dáng” + Các các con vừa chơi trò gì? + Các con vật đó sống ở đâu? + Các con vật đó như thế nào? + Vậy các con phải như thế nào đối với các con vật đó? -> GD trẻ biết yêu quý, giữ gìn, bảo vệ những con vật quý hiếm và tránh xa những con vật nguy hiểm. - Cô giới thiệu bài hát “Đố bạn” do nhạc sỹ Hồng Ngọc sáng tác. - Cô hát lần 1 - Cô hát lần 2 + Cô vừa hát bài hát gì? + Bài hát do ai sáng tác? - Cô cho cả lớp hát theo cô 2-3 lần 2. TCVĐ - Trò chơi: Gà trong vườn. Con mèo + Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Chơi tự do: Cho trẻ chơi với các đồ chơi cùng sự bao quát của cô. *********************************** Thứ 3 ngày 05 tháng 01 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC LQVT: So sánh, thêm bớt số lượng trong phạm vi 4 I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết nhóm đối tượng và chữ số trong phạm vi 4, biết thêm, bớt so sánh tạo sự bằng nhau, nói được kết quả sau khi đã biến đổi nhóm số lượng và đặt thẻ số. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng thêm bớt, biến đổi nhóm số lượng 4 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ có 4 lô tô con bướm, 4 bông hoa, bảng con, thẻ số từ 1-4 - Lô tô các con vật III. Cách tiến hành 1. Tạo cảm xúc - Cô cùng đọc bài đồng dao “Con vỏi, con voi” - Trẻ đọc cùng cô - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. 2. Nội dung 2.1. Ôn số lượng 4 - Cho trẻ tham quan mô hình sở thú - Trẻ tham quan - Các con được tham quan gì đây? - Sở thú - Ở trong sở thú có những gì? - Trẻ kể - Cho trẻ đếm số con vật có trong sở thú và tìm - Trẻ đếm sở thú gắn. 2.2. So sánh, thêm bớt trong phạm vi 4 - Cho chơi trò chơi dấu tay - Trẻ chơi + Trong rổ các con có gì? - Bông hoa, con bướm - Cho trẻ xếp số bông hoa, khi xếp chúng ta phải xếp từ đâu sang đâu? - Có tất cả mấy bông hoa? Tương ứng với số - 4 bông hoa, số 4 mấy? - Cho trẻ xếp 3 con bướm, tương ứng với mỗi - Trái sang phải, trẻ đặt thẻ số 4 bông hoa là 1 con bướm + Chúng mình thử đếm xem có bao nhiêu con - 3 con bướm bướm? - Tương ứng với chữ số mấy? - Số 3 + Như vậy số bông hoa và con bướm như thế nào? - Không bằng nhau + Để bông hoa nữa cũng có con bướm thì chúng ta phải làm gì? - Thêm 1 con bướm + Lúc này số lượng của 2 nhóm như thế nào với nhau? Tương ứng bằng mấy? - Bằng nhau và đều bằng 4 + Có 1 con bướm bay đi? (cho trẻ cất 1 con bướm) - Trẻ cất 1 con bướm + Bây giờ các bạn hãy đếm xem có bao nhiêu con bướm? - 3 con bướm - Số lượng bông hoa và con bướm như thế nào? + Nhóm nào ít hơn? Nhóm nào nhiều hơn? - Không bằng nhau + Nhiều hơn mấy? - Bông hoa nhiều hơn + Muốn số bông hoa bằng số con bướm thì chúng - Nhiều hơn 1 mình làm gì? (Trẻ bớt 1 bông hoa) + Số hoa và số bướm như thế nào? Và đều bằng - Bớt 1 bông hoa mấy? - Bằng nhau và đều bằng 3 + Bây giờ 1 con bướm đã bay về? (Cho trẻ thêm 1 con bướm) - Trẻ thực hiện + Vậy số lượng của 2 nhóm như thế nào? Nhiều hơn mấy? - Không bằng nhau. Số bướm + Để con bướm cũng có bông hoa thì chúng mình nhiều hơn số hoa 1 làm gì? (cho trẻ thêm 1 bông hoa) - Thêm 1 bông hoa + Vậy 2 nhóm như thế nào? Bằng mấy? + Cho trẻ đếm và cất từng số lượng? - Bằng nhau. Bằng 4 2.3. Luyện tập - Trẻ thực hiện - Trò chơi “Thử tài của bé” + Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 2-3 lần - Trò chơi 2: “Thỏ đi hái cà rốt” + Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc: - Trẻ hát bài “Đố bạn” và thu dọn đồ dùng - Trẻ hát và thu dọn đồ dùng. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Phân loại lô tô Góc kết hợp: + Xem tranh + Xây vườn bách thú + Chăm sóc cây I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết các thao tác khi nấu ăn; có một số kỹ năng khi vẽ và tô màu hài hòa, không lem ra ngoài. - Biết cách bố trí xây dựng; có một số thao tác khi chăm sóc cây. 2. Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng cầm bút, ngồi đúng tư thế, tô màu, sắp xếp, thao tác vai chơi của mình. Kỹ năng chơi cùng bạn. 3. Thái độ: - Biết giữ gìn đồ chơi khi chơi, sắp xếp đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị - Tranh đồ dùng gia đình, bút màu sáp; rau, gạch; bộ dụng cụ nấu ăn: bếp ga thực phẩm, nồi; bộ dụng cụ chăm sóc cây. III. Cách tiến hành 1. Tạo cảm xúc - Cho trẻ hát bài “Chú voi con ở bản đôn” và trò chuyện về chủ đề + Các con đã được đi chơi sở thú chưa? + Khi tham quan sở thú các con cần chú ý điều gì? + Cô có gì đây? (Lô tô) + Những con vật này sống ở đâu? (Sống trong rừng) + Thuộc nhóm động vật gì? (Động vật hung dữ, ăn thịt) - Cô gợi hỏi ý tưởng chơi của trẻ và cho trẻ về các góc thơi theo ý thích. 2. Quá trình chơi - Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ. + Để cây hoa luôn được tươi tốt chúng mình cần làm gì? (Chăm sóc) + Con sẽ chăm sóc như thế nào? (Tỉa lá vàng, tưới nước...) + Khi xem tranh, đọc truyện con cần như thế nào? (Giở nhẹ nhàng, không làm quăn mép) + Con sẽ xây sở thú như thế nào? (Trẻ nêu ý tưởng) 3. Nhận xét - Cô nhận xét lần lượt các góc chơi đồng thời cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi về đúng góc quy định. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Nhặt lá vàng xé con vật bé thích TCVĐ: Mèo đuổi chuột. Con thỏ Chơi tự do I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ nắm được đặc điểm hình dáng của các con vật sống trong rừng để dùng là vàng tạo thành các con vật trẻ thích. 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng đôi bàn tay để xé tạo thành sản phẩm. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Biết yêu quý, giữ gìn sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, lá vàng III. Cách tiến hành 1. HĐCĐ - Cô cùng trẻ hát bài “Đố bạn” và trò chuyện về các con vật sống trong rừng. - Cô hỏi trẻ về hình dáng, tiếng kêu, cách vận động của các con vật đó - Cô cho trẻ đi nhặt lá vàng và xé những con vật mà trẻ thích. - Cô động viên và gợi ý cho trẻ sáng tạo, đồng thời hỏi trẻ đang xé con vật gì? - Cô nhận xét sản phẩm của trẻ -> Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài động vật quý hiếm. 2. TCVĐ - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Con thỏ + Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Chơi tự do: Cho trẻ chơi với các đồ chơi cùng sự bao quát của cô. *********************************** Thứ 4 ngày 06 tháng 01 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC THỂ DỤC: VĐCB: Ném xa bằng 1 tay TCVĐ: Chạy tiếp cờ I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: -Trẻ biết ném xa bằng 1 tay, biết dùng sức của tay để đẩy vật đi xa. 2. Kỹ năng: - Trẻ ném xa bằng 1 tay đúng kỹ thuật động tác: Phối hợp vận động của cơ thể: tay, mắt, chân và dùng sức của tay, vai để ném đi xa ở điểm tay cao nhất. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập luyện và chơi trò chơi - Có ý thức tổ chức kỷ luật và tính tập thể tốt II. Chuẩn bị - 20 bao cát, rổ đựng bao cát. - 2 lá cờ - Dây thừng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khởi động - Cô mời các cháu cùng đi vòng tròn kết hợp - Trẻ thực hiện nhạc bài hát “Đi tàu hỏa”, đi các kiểu chân theo sự hướng dẫn của cô. 2. Trọng động - Đội hình 3 hàng ngang. a, Bài tập phát triển chung: Tập theo nhạc bài hát “Chú voi con ở bản - Trẻ thực hiên theo hiệu lệnh. Đôn” - Tay vai: Tay đưa ra trước đưa cao - 3 x 8 nhịp - Bụng - lườn: Hai tay chống hông, quay - 2 x 8 nhịp người sang bên trái - bên phải - Chân: Đứng đưa một chân ra trước - 2 x 8 nhịp - Bật: Chân trước chân sau - 2 x 8 nhịp - Cho trẻ điểm số đứng gộp thành 2 hàng. - Đội hình 2 hàng dọc. b. Vận động cơ bản: Ném xa bằng 1 tay - Cô có gì đây? - Trẻ thực hiện - Các con dự định sẽ làm gì? - Túi cát - Mời 2 - 3 trẻ lên thực hiện theo ý tưởng. - Trẻ thực hiện theo ý tưởng - Cô làm mẫu lần 1 không giải thích - Trẻ quan sát - Làm mẫu lần 2: Phân tích động tác. - Trẻ lắng nghe và quan sát. TTCB: Các con đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát (Tay cùng phía với chân sau). Khi có hiệu lệnh “ném” các con đưa túi cát từ trước, xuống dưới ra sau, lên cao rồi ném mạnh về phía trước. - Mời 2 - 3 bạn khá thực hiện. - Trẻ khá lên thực hiện. * Trẻ thực hiện: - Cho cả lớp lần lượt thực hiện. (Cô theo dõi - Trẻ thực hiện. sửa sai cho trẻ) c. Trò chơi: “Chạy cướp cờ” - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe cách chơi và - Cho trẻ chơi 2-3 lần. tham gia chơi. 3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. - Trẻ thực hiện CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Nặn các con thú Góc kết hợp: + Hát, đọc thơ về chủ đề + Xây vườn bách thú + Pha màu I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết trao đổi, nhập vai để hoàn thành nhiệm vụ chơi của mình. - Trẻ biết nặn các con thú; biết sử dụng một số vật liệu để bố trí xây dựng vườn bách thú; hát và đọc thơ về chủ đề; có 1 số thao tác khi pha màu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện đôi bàn tay khéo léo, sáng tạo khi nặn các con vật 3. Thái độ: - Biết giữ gìn đồ chơi khi chơi, sắp xếp đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị - Đất nặn, bảng con, khăn lau - Bộ dụng cụ pha màu - Gạch, cây, con thú, hàng rào III. Cách tiến hành 1. Tạo cảm xúc - Cho trẻ đọc hát bài “Chú voi con ở bản Đôn” và trò chuyện: + Bài hát nói về con vật gì? Sống ở đâu? + Ngoài ra các con còn biết con vật nào sống trong rừng nữa? - Cô có gì đây? - Cô hỏi ý tưởng trẻ sẽ nặn gì? - Để nặn con voi thì cần có những kỹ năng gì? - Cô gợi hỏi ý tưởng chơi của trẻ và cho trẻ về các góc thơi theo ý thích. 2. Quá trình chơi - Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ. - Con sẽ pha màu như thế nào? + Con đang chơi gì? + Con sẽ xây chuồng cho con vật nào? + Vườn bách thú xây dựng lên để làm gì? (Để nuôi thú và cho mọi người đi tham quan) 3. Nhận xét - Cô nhận xét lần lượt các góc chơi đồng thời cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi về đúng góc quy định. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát con sóc, con gấu (Qua tranh) TCVĐ: Mèo và chim sẻ. Trời mưa I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi con sóc, con gấu, nhận biết một số đặc điểm về môi trường sống, cách vận động. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, chú ý, tập trung và ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ, yêu quý các động vật quý hiếm và tránh xa những động vật nguy hiểm. II. Chuẩn bị - Tranh: Con sóc, con gấu III. Tiến hành 1. HĐCĐ: - Cho trẻ đọc bài đồng dao “Con vỏi con voi” và trò chuyện về các con vật sống trong rừng: - Cho trẻ chơi: “Trời tối, trời sáng” + Cô đưa tranh con sóc ra và cho trẻ quan sát: + Bức tranh vẽ về con vật gì? + Ai có nhận xét gì về con sóc? + Con sóc di chuyển như thế nào? + Con sóc ăn gì? + Con sóc sống theo hình thức như thế nào? * Tương tự : Cho trẻ quan sát tranh con gấu và đặt câu hỏi tương tự. * Cho trẻ so sánh con sóc và con gấu -> Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ, yêu quý các động vật quý hiếm và tránh xa những động vật nguy hiểm. 2. TCVĐ - Trò chơi: Mèo và chim sẻ. Trời mưa + Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Chơi tự do: Cho trẻ chơi với các đồ chơi cùng sự bao quát của cô. *********************************** Thứ 5 ngày 07 tháng 01 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC Chuyện: Cáo thỏ và gà trống I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Giúp trẻ hiểu sâu sắc nội dung câu chuyện: Câu chuyện nói về sự dũng cảm của gà trống khi biết giúp đỡ bạn. - Trẻ biết đóng kịch và thay đổi giọng điệu từng nhân vật. 2. Kỹ năng: - Trẻ tự tin, phát triển trí nhớ và khả năng tư duy của trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết dũng cảm, đoàn kết giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị - Máy chiếu, loa, giáo án điện tử câu chuyện Cáo thỏ và gà trống - Mũ nhân vật III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc - Lắng nghe, lắng nghe! - Nghe gì, nghe gì - Các con nghe xem câu nói này của ai? - Trẻ lắng nghe Trong câu chuyện nào? - Câu nói của gà trống trong câu “Cúc cu cu chuyện “Cáo thỏ và gà trống” Ta vác hái trên vai Đi tìm cáo gian ác Cáo ở đâu ra ngay” - Đúng rồi! Hôm nay cô và các con sẽ cùng tìm hiểu thật kỹ về câu chuyện này nhé! 2. NDTT 2.1. Kể chuyện diễn cảm - Cô kể câu chuyện qua máy chiếu cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe và quan sát nghe (1 lần) - Cô giảng giải nội dung câu chuyện: Câu chuyện kể về các con vật sống trong rừng, thỏ là con vật hiền lành, cáo thì có tính xấu đã cướp nhà của thr, bầy chó và bác gấu biết giúp đỡ người khác, còn chú gà trống thì rất gan dạ, dũng cảm đã giúp thỏ đòi lại được nhà. 2.2: Trích dẫn, giảng giải và đàm thoại: - Cô vừa kể câu chuyện gì? - Cáo thỏ và gà trống. - Trong câu chuyện có những nhân vật - Trẻ xung phong trả lời nào? + Nhà của cáo làm bằng gì? - Bằng băng + Còn nhà của thỏ làm bằng gì? - Bằng gỗ + Vì sao cáo lại xin qua nhà thỏ ở nhờ? - Vì nhà cáo bị tan ra thành băng + Thỏ đã như thế nào với cáo? - Cho cáo vào ở nhờ. + Vì sao thỏ ngồi khóc dưới gốc cây? - Bị cáo đuổi ra khỏi nhà + Bầy chó đã an ủi thỏ như thế nào? - Trẻ trả lời + Thỏ trả lời ra sao? + Giọng của thỏ thế nào? - Trẻ trả lời + Giọng của cáo thế nào? - Trẻ trả lời - Bầy chó có đuổi được cáo không? - Không ạ + Gấu có đuổi được cáo không? - Không ạ + Gà trống đã nói gì với thỏ? - Trẻ trả lời + Gà trống đã nói như thế nào khi đến gặp - Trẻ trả lời cáo? + Giọng của gà trống thế nào? - Dũng cảm + Con thấy cáo là con vật như thế nào? - Có tính xấu + Những ai đã giúp đỡ thỏ? - Bầy chó, gấu, gà trống + Ai đã giúp thỏ đuổi được cáo? - Gà trống + Bây giờ lớp mình cùng làm điệu bộ của - Trẻ thực hiện gà trống khi đuổi cáo - Qua câu chuyện này các con phải học tập ai? Vì sao 2.3. Cho trẻ đóng kịch + Cô cho trẻ nhận vai chơi. Cô làm người - Trẻ xung phong dẫn chuyện. - Sau đây câu chuyện sẽ được tái hiện qua vở kịch: Cáo thỏ và gà trống + Cô giới thiệu tên diễn viên + Trẻ lên đóng kịch. - Trẻ đóng kịch 3. Kết thúc - Cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa” và - Trẻ hát và ra chơi ra sân chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Xây vườn bách thú Góc kết hợp: + Cửa hàng bán thực phẩm + Phân loại lô tô + Vẽ về chủ đề I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên, vị trí của các góc chơi, trẻ xác định được vai chơi, góc chơi mà trẻ muốn chơi phối hợp ăn ý giữa các vai chơi. - Biết cách bố trí xây dựng hợp lí; vẽ và tô màu hài hòa. 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua giao tiếp cùng cô và bạn chơi. - Rèn luyện cho trẻ chơi hòa đồng với các bạn trong nhóm chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi. II. Chuẩn bị - Gạch, cây, con thú.. - Các loại thực phẩm - Lô tô động vật sống trong rừng - Bút màu, giấy a4 III. Cách tiến hành 1. Tạo cảm xúc - Cô cho trẻ hát “Chú voi con” (Trẻ hát) - Các con vừa hát bài hát nói về con vật gì? (Con voi) - Con voi thì sống ở đâu? (Sống trong rừng hoặc vườn bách thú) - Ở trong rừng và trong vườn bách thú còn có những con vật nào nữa? (Trẻ trả lời) - Các con đã được đi chơi ở vườn bách thú chưa? (Trẻ trả lời) - Trong vườn bách thú có những gì? (Cây xanh, ghế đá và các chuồng thú) - Chuồng thú họ làm bằng gì và làm như thế nào? (Sắt họ xây thành chuồng để nhốt chúng) - Bây giờ các con có muốn xây vườn bách thú không? - Và để các con vật không bị bắt trộm hặc săn bắn thì cần có ai? (Bác bảo vệ) 2. Quá trình chơi - Khi các con vật đói thì cần có gì? - Bạn nào muốn đóng vai người bán thực phẩm các cho các con vật? - Công việc của bác bán hàng như thế nào? + Con sẽ vẽ gì? + Để bức tranh thêm sinh động phải làm gì? 3. Kết thúc - Cô nhận xét góc chơi, đồng thời hướng dẫn trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi về đúng góc quy định. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về động vật sống trong rừng TCVĐ: Bịt mắt bắt dê. Con muỗi I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ giải được một số câu đố của cô, biết được đặc trưng của một số nghề công nhân. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng phán đoán, óc tưởng tượng của trẻ. 3.Thái độ: - Trẻ có ý thức khi tham gia hoạt động học. II. Chuẩn bị - Một số câu đố trong chủ đề. - Đồ chơi ngoài trời III. Cách tiến hành 1. HĐCĐ: - Cho cả lớp làm trời tối trời sáng, đưa hộp quà ra và cùng trẻ trò chuyện. + Các con đoán xem trong hộp có gì? - Cho 1 trẻ lên mở món quà ra và khám phá. - Cô đọc câu đố rồi cho trẻ trẻ lời: Câu đố 1: “Đầu nhỏ mà có bốn chân Lưng đầy tai nhọn, khi cần bắn ngay?” (Con nhím) + Đố là con gì? + Ai biết gì về con nhím? + Con nhím sống ở đâu? Có đặc điểm gì? - Tương tự cô đọc câu đố cho trẻ giải và trò chuyện về nội dung câu đố. Câu đố 2: “Con gì trông rất gống người Mình đầy lông lá, ít cười hay nhăn?” (Con khỉ) Câu đố 3: “Con gì có cái vòi dài Tai như chiếc quạt, đôi ngà trắng phau Bốn chân như bốn cột đình Kéo gỗ rất khỏe, giúp cho mọi người?” (Con voi) Câu đố 4: “Con gì to lớn Có bướu giữa lưng Thồ hàng ung dung Qua sa mạc lớn?” (Con lạc đà) -> Giáo dục trẻ: yêu quý và bảo vệ các con vật sống trong rừng. 2. TCVĐ - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Con muỗi + Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Chơi tự do: Cho trẻ chơi với các đồ chơi cùng sự bao quát của cô. ******************************* Thứ 6 ngày 08 tháng 01 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC Âm nhạc: Hát & vận động bài hát: Đố bạn Nghe hát: Chú voi con ở bản đôn Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức - Trẻ thuộc bài hát, nhớ tên bài hát tên tác giả. - Biết vận động các động tác phù hợp theo lời bài hát. - Nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô - Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Vận động nhịp nhàng theo lời ca bài hát - Biết vận động dưới các hình thức khác nhau - Trẻ tự tin khi biểu diễn 3. Thái độ: - Biết thể hiện cảm xúc của mình qua bài hát, hào hứng tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Đàn, loa, nhạc bài hát: Đố bạn, Chú voi con ở bản đôn III.Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc - Cho trẻ chơi trò chơi bắt chước tạo dáng. - Trẻ chơi trò chơi + Các con vừa tạo dáng con vật gì? - Trẻ trả lời + Nó là động vật sống ở đâu? - Trong rừng - Ngoài ra trong rừng còn có con vật gì? - Trẻ kể - Cô đánh 1 đoạn đàn cho trẻ nghe và đoán - Bài hát: Đố bạn tên bài hát. 2. Nội dung 2.1. NDTT: Dạy hát, vận động ‘Đố bạn’ - Cô và cả lớp hát bài “Đố bạn” - Trẻ hát - Để hát hay hơn chúng ta sẽ làm như thế nào? - Trẻ nêu ý kiến - Cho trẻ thể hiện theo cách của trẻ - Trẻ thể hiện - Cô sẽ làm theo cách này các con nhìn xem - Trẻ xem nhé. - Cô vận động mẫu: + Câu 1: “Trèo cây nhanh thoăn thoắt.. con gì”: 1 tay chống hông một tay đưa ra trước chỉ lắc cổ tay theo nhip bài hát, kết hợp nhún bước chân sang bên và kí chân đố bạn biết con gì đổi tay. + Câu 2: “Đầu đội 2 cái ná... huơu sao”: 2 tay đưa lên 2 lòng bàn tay đặt sát đầu, nghiêng người sang 2 bên kết hợp nhún bước chân sang bên và kí gót chân. + Câu 3: “Hai tai to phành phạch... voi to”: 2 tay để ngang xòe bàn tay nghiêng đầu sâng 2 bên kết hợp nhún bước chân sang bên và kí gót chân. + Câu 4: “Trông xem kìa...thế kia”: 1 tay chống hông 1 tay chỉ lắc cổ tay theo nhịp bài há, bước chân sang bên và nhún chân kí chân, ai đi như thế kia đổi tay. + Câu 5: “Phục phịch.. đó là là bác gấu đen”: người cúi về trước, nắm hờ bàn tay đánh tay theo nhịp bài hát kết hợp với dậm chân. - Cô cho trẻ vận động theo các hình thức: + Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. 2.2: NDKH: Nghe hát: Chú voi con ở bản - Tổ thi đua, nhóm, cá nhân hát đôn, sáng tác của chú Phạm Tuyên vận động - Cô hát “Chú voi con ở bản đôn” 2 lần + Hát lần 2 kết hợp điệu bộ. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe và quan sát + Cô vừa hát bài hát gì? Bài hát do ai sáng - Chú voi con ở bản đôn, chú tác? Phạm Tuyên sáng tác + Mời trẻ hưởng ứng cùng cô. - Trẻ hưởng ứng cùng cô 2.3. Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất - Cô mời trẻ nêu luật chơi, cách chơi, cô khái quát và tổ chức cho trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần 3. Kết thúc - Hát vận động bài “Đố bạn” và ra chơi. - Trẻ thực hiện. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát con huơu cao cổ, con chó sói (Qua tranh) TCVĐ: Cáo và thỏ. Tạo dáng Chơi tự do I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi và 1 số đặc điểm của con huơu cao cổ, con chó sói sống trong rừng (tên gọi, các bộ phận, thức ăn). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân biệt giữa các con vật. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ, yêu quý các động vật quý hiếm trong rừng bằng cách bảo vệ môi trường sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi. II. Chuẩn bị - Tranh con chó sói, con huơu cao cổ III. Cách tiến hành 1. HĐCĐ: - Gọi trẻ lại gần và trò chuyện về các con vật sống trong rừng: - Cho trẻ chơi: Trời tối trời sáng, cô đưa tranh con khỉ ra và cho trẻ quan sát: - Bức tranh vẽ về con vật gì? - Ai có nhận xét gì về con huơu cao cổ? - Con huơu cao cổ có những bộ phận nào? - Đầu hươu cao cổ như thế nào? - Huơu cao cổ có mấy chân - Con huơu cao cổ ăn gì? - Con huơu cao cổ là động vật sống ở đâu? -> Cô tóm tắt: Huơu cao cổ có cái cổ rát cao, có 4 chân dài và giúp nó hái được lá cây trên cao để ăn. * Tương tự : Cho trẻ quan sát tranh con chó sói * Cho trẻ so sánh con huơu cao cổ và con chó sói -> Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ, yêu quý các động vật quý hiếm trong rừng bằng cách bảo vệ môi trường sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi. 2. TCVĐ - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Con muỗi + Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 3. Chơi tự do: Cho trẻ chơi với các đồ chơi cùng sự bao quát của cô. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Vẽ các con vật Góc kết hợp: + Chơi với bàn tính học đếm + Xây vườn bách thú + Chăm sóc cây xanh I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ có một số kỹ năng khi vẽ và tô màu hài hòa, không lem ra ngoài. - Biết cách bố trí xây dựng; chơi với bàn tính học đếm, và 1 số thao tác khi chăm sóc cây hoa ở góc thiên nhiên. 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua giao tiếp cùng cô và bạn chơi. - Rèn luyện cho trẻ chơi hòa đồng với các bạn trong nhóm chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi. II. Chuẩn bị - Giấy a4, bút sáp màu; - Gạch, hoa, con thú... - Bàn tính học đếm; bộ dụng cụ chăm sóc cây. III. Cách tiến hành 1. Tạo cảm xúc - Cô cho trẻ hát “Chú voi con”(Trẻ hát) - Các con vừa hát bài hát nói về con vật gì? (Con voi) - Con voi thì sống ở đâu Sống trong rừng hoặc vườn bách thú) - Ở trong rừng và trong vườn bách thú còn có những con vật nào nữa?(Trẻ trả lời) - Con sẽ vẽ con vật gì? - Bố cục bức tranh như thế nào? - Để bức tranh thêm sinh động cần làm gì? (Tô màu) - Cô gợi hỏi ý tưởng chơi của trẻ và cho trẻ về các góc thơi theo ý thích. 2. Quá trình chơi - Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ. - Con đang làm gì? (Xây sở thú) - Trong vườn bách thú có những gì?( Cây xanh, ghế đá và các chuồng thú) - Và để các con vật không bị bắt trộm hặc săn bắn thì cần có ai? (Bác bảo vệ) - Để cây hoa luôn tươi tốt thì chúng mình cần làm gì? (Chăm sóc cây) 3. Kết thúc - Cô nhận xét góc chơi, đồng thời hướng dẫn trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi về đúng góc quy định. *********************************
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_dong_vat_song_trong_rung_nam.docx