Giáo án Lý 7 tuần 13: Độ cao của âm
Tiết 13
BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và và tần số của âm .
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh 2 âm .
2. Kỹ năng :
- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì .
- Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế .
II. Chuẩn bị của thầy và trò
+ 1 sợi dây cao su mảnh buộc căng trên giá đỡ;1giá thí nghiệm .
+ 1 con lắc đơn dài 20 cm; 1 con lắc đơn dài 40 cm .
+ 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh , 1 môtơ 3V một chiều .
+ 1 miếng phim nhựa, một lá thép .
TUẦN 13 Ngày soạn: 26/10/2011 Tiết 13 BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và và tần số của âm . - Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh 2 âm . 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì . - Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế . II. Chuẩn bị của thầy và trò + 1 sợi dây cao su mảnh buộc căng trên giá đỡ;1giá thí nghiệm . + 1 con lắc đơn dài 20 cm; 1 con lắc đơn dài 40 cm . + 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh , 1 môtơ 3V một chiều . + 1 miếng phim nhựa, một lá thép . III. Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra HS1: Làm bài 10.3 và trình bày kết quả bài 10.5 (SBT) HS2: Các nguồn âm đều có chung đặc điểm nào ? Làm bài 10.1, 10.2 . 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi và nhận xét . 2.Tổ chức tình huống học tập GV: Nêu vấn đề như phần mở bài SGK GV? Khi nào âm phát ra trầm , khi nào âm phát ra bổng ? HĐ2 : Quan sát dao động nhanh , chậm- Nghiên cứu khái niệm tần số GV: Giới thiệu dụng cụ và bố trí thí nghiệm như hình 11.1 SGK . Hướng dẫn học sinh cách xác định một dao động của vật trong thời gian 10s . GV: Kéo 2 con lắc ra khỏi vị trí cân bằng với góc lệch như nhau . Yêu cầu HS đếm số dao động trong 10s của mỗi con lắc . Ghi kết quả vào bảng trang 31 SGK . HS: Đếm số dao động của từng con lắc , ghi kết quả vào bảng , tính số dao động trong 1s . GV: Thông báo khái niệm tần số , đơn vị tần số GV? Tần số là gì ? Đơn vị tần số là gì ? HS: Trả lời GV? Tần số dao động của con lắc ( a, b)là bao nhiêu? Con lắc nào có tần số dao động lớn hơn ? HS: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn ? GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 31 SGK HĐ3 : Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số . GV : Giới thiệu cách làm thí nghiệm 2 . Lưu ý vít chặt đầu thước . Yêu cầu HS làm thí nghiệm 11.2 SGK theo nhóm HS: Làm thí nghiệm 11.2 SGK theo nhóm . GV: Yêu cầu HS trả lời C3 HS: Trả lời C3. GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 11.3 SGK và làm thí nghiệm , yêu cầu HS quan sát và nghe. HS: Quan sát và lắng nghe trong 2 trường hợp đĩa quay nhanh và đĩa quay chậm . GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C4 HS: Thảo luận nhóm để trả lời C4. GV: Tổ chức cho cả lớp thảo luận để trả lời C4 GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 32 SGK . HS: Làm việc cá nhân rút ra kết luận . Thảo luận cả lớp để rút ra kết luận đúng . HĐ4 : Vận dụng – Củng cố . GV : Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C5 HS: Làm việc cá nhân trả lời C5. GV : Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C6. HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C6. GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7 , Kiểm tra bằng thí nghiệm và yêu cầu HS giải thích . HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 11.1 đến 11.5 SBT - Chuẩn bị bài : Độ to của âm . I. Dao động nhanh , chậm – Tần số - Thí nghiệm 1 - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số . Đơn vị tần số là Hz . * Nhận xét : Dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn II. Âm cao (âm bổng ) , âm thấp (âm trầm). - Thí nghiệm 2 C3: Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra trầm . Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh , âm phát ra bổng . - Thí nghiệm 3 . C4: - Khi đĩa quay chậm , góc miếng bìa dao động chậm , âm phát ra trầm . - Khi đĩa quay nhanh , góc miếng bìa dao động nhanh , âm phát ra bổng . * Kết luận : Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng cao. III. Vận dụng C5: Vật phát ra có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn . - Vật phát ra âm có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn . C6: Dây đàn căng nhiều Dao động nhanh Tần số lớn Âm cao . Dây đàn chùng ( căng ít ) ngược lại . C7: - Chạm miếng fim ở ngoài vành đĩa ( xa tâm ) góc miếng fim dao động nhanh Tần số lớn Âm cao . - Chạm miếng fim ở xa vành đĩa ( gần tâm ) góc miếng fim dao động chậm Tần số nhỏ Âm trầm . V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Ngày 31/11/2011 Tô Minh Đầy
File đính kèm:
- TUAN 13.doc