Giáo án Lý 7 tuần 12: Nguồn âm
Tiết 12
CHƯƠNG II ÂM HỌC
NGUỒN ÂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm .
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống .
2. Kỹ năng : Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị của thầy và trò
+ 1 sợi dây cao su mảnh; 1 dùi trống và trống; 1 âm thoa và búa cao su; 1 tờ giấy
+ 1 mẩu lá chuối .
III. Tổ chức lớp
1.Kiểm tra sĩ số
2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
Tuần 12 Ngày soạn: 19/10/2011 Tiết 12 CHƯƠNG II ÂM HỌC NGUỒN ÂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm . - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống . 2. Kỹ năng : Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động . 3. Thái độ : Yêu thích môn học . II. Chuẩn bị của thầy và trò + 1 sợi dây cao su mảnh; 1 dùi trống và trống; 1 âm thoa và búa cao su; 1 tờ giấy + 1 mẩu lá chuối . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập . GV: Yêu cầu HS đọc thông báo của chương . GV? Chương âm học nghiên cứu hiện tượng gì? HS :Đọc phần đầu của chương trả lời câu hỏi của GV. HS khác bổ sung . GV : Đặt vấn đề như phần mở bài SGK và nêu vấn đề nghiên cứu: Âm thanh được tạo ra như thế nào ? HĐ2 : Nhận biết nguồn âm . GV: Yêu cầu HS hãy cùng giữ im lặng và lắng tai nghe . GV? Nêu những âm mà em nghe được và xem chúng được phát ra từ đâu ? HS : Trả lời C1. GV: Chỉ rõ những vật phát ra âm gọi là nguồn âm . Ví dụ : Tiếng nói của GV lớp bên cạnh được phát ra từ GV đó . GV đó là nguồn âm . GV? Vậy . Thế nào là nguồn âm? HS: Tự đưa ra khái niệm nguồn âm . GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về nguồn âm . HS: Trả lời C2: Một số nguồn âm : Tiếng trống phát ra từ trống Trống là nguồn âm ... HĐ3 : Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm. GV : Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm 2 nguời như hướng dẫn SGK . GV: Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe . HS: Làm thí nghiệm , quan sát dây cao su và lắng nghe . GV? Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí nào ? HS: Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên , nằm trên đường thẳng . GV: Yêu cầu HS trả lời C3 . HS: Trả lời C3: Dây cao su rung động và có âm phát ra . GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 2 . Thay cốc thuỷ tinh bằng trống . HS: Làm thí nghiệm gõ nhẹ vào mặt trống . GV: Yêu cầu HS trả lời C4. GV gợi ý : Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động . HS: Mặt trống phát ra âm, mặt trống rung động ( để mẩu giấy lên mặt trống mẩu giấy nảy nên nảy xuống ). GV: Yêu cầu HS kiểm tra lại thí nghiệm . HS: KIểm tra theo nhóm xem mặt trống có rung động không bằng cách để mẩu giấy lên mặt trống . GV: Thông báo khái niệm dao động của vật . GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm : Dùng búa gõ vào một nhánh của âm thoa , lắng nghe , quan sát . HS: Làm thí nghiệm 3 theo nhóm GV: Yêu cầu HS trả lời C5 HS: Trả lời C5: Âm thoa dao động Kiểm tra : Sờ nhẹ vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động . GV? Qua 3 thí nghiệm . Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 29 HĐ4 : Vận dụng - Củng cố . GV : Yêu cầu HS trả lời C6. HS : Cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho phát ra âm . GV: Yêu cầu HS trả lời C7. GV? Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào ? HS: Giữ cho vật đó không dao động . GV: Yêu cầu HS trả lời C8. GV gợi ý: Nếu có các băng giấy dán bên trong miệng ống , cột không khí trong ống dao động các băng giấy có dao động không ? HS: Dùng băng giấy dán bên trong miệng ống GV: Làm thí nghiệm hình 10.4SGK . Dùng thìa gõ vào từng ống nghiệm cho HS quan sát và nghe . GV? Bộ phận nào dao động phát ra âm . GV? ống nào phát ra âm trầm nhất , ống nào phát ra âm bổng nhất ? GV: Cho 1 HS lên trước lớp làm thí nghiệm: Lần lượt thổi mạnh vào miệng các ống nghiệm và lắng nghe âm phát ra . HS: Quan sát và lắng nghe âm phát ra. GV? Cái gì dao động phát ra âm ? GV? ống nào phát ra âm trầm nhất , ống nào phát ra âm bổng nhất ? GV? Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? HS: Các vật phát ra âm đều dao động . HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 10.1 đến 10.5 SBT - Chuẩn bị bài : Độ cao của âm . I. Nhận biết nguồn âm . - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? * Thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1 SGK 2. Thí nghiệm 2 - Sự rung động ( chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của vật gọi là dao động . 3. Thí nghiệm 3 * Kết luận : Khi phát ra âm các vật đều DAO ĐỘNG III. Vận dụng C7: + Dây đàn ghi ta dao động phát ra tiếng đàn . + Cột không khí trong ống sáo dao động phát ra tiếng sáo . C8:Dán băng giấy bên trong miệng ống , khi thổi băng giấy sẽ rung động . C9: a/ ốmg nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động phát ra âm . b/ ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất , ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất . c/ Cột không khí trong ống dao động phát ra âm . d/ ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất . ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất . V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Ngày 24/10/2011 Tô Minh Đầy
File đính kèm:
- TUAN 12.doc