Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 4 đến tuần 10

Tiết 7 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

 I. MỤC TIÊU :

- Nhận biết được hai cahs chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có nghĩa có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau (từ láy).

- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).

- Giáo dục HS thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và thêm yêu thích tiếng mẹ đẻ.

 II. CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm 3 bảng.

 

doc20 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 4 đến tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3: Ghi nhớ 
*Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1: 
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. 
-GV theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu chậm.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- HS thực hiện thảo luận theo 4 nhóm
-Đại diện các nhĩm trình bày.
sông
Cửu Long
vua
Lê Lợi
- HS thảo luận cặp đơi.
- HS trình bày kết quả.
-HS thảo luận trao đổi để rút ra nhận xét. 
- HS nhắc lại.
- HS đọc Ghi nhớ
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài và trình bày kết quả.
+Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
+Danh từ riêng: Chung, Lan, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. 
-Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm và làm bài. 
- HS đọc tên các bạn đã viết.
-HS nhận xét. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Hỏi: Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà tìm thêm các danh từ chung và DT riêng chỉ người và sự vật xung quanh. 
 -Chuẩn bị bài: Mở rông vốn từ: Trung thực-Tự trọng. 
Ngày dạy:27/9/2012
Tiết 12 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
 I. MỤC TIÊU :
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). 
- GD HS biết tôn trọng bản thân và mọi người.
 II. CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2,3.
 -Từ điển học sinh.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU : 
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
*Hoạt động1: Giới thiệu: 
Tiết luyện từ với câu hôm nay giúp các em biết thêm nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài: chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
Bài tập 2 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm cá nhân, 2HS làm bài trên phiếu dán lên làm trên bảng lớp , trình bày. 
-Cả lớp nhận xét kết quả. 
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu.
Bài tập 4:
 Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn HS nhận xét về cách dùng từ, đặt câu.
- HS thảo luận cặp đơi, dùng bút chì điền vào vở và trình bày kết quả.
- 1HS viết nhanh lên bảng lớp.
Thứ tự cần điền là: tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự ái, tự hào.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- HS trình bày kết quả.
+ Một lịng một dạ gắn bĩ với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
+ Trước sau như một khơng gì lay chuyển nổi là trung kiên.
.
- HS đọc, nêu yêu cầu và làm bài.
- HS trình bày kết quả:
A) Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm
B ) Trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. 
-HS suy nghĩ, đặt câu
-Cả nhóm đọc tiếp sức. 
VD: Lớp em có chín bạn học sinh trung bình.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 7
Ngày dạy:2/10/2012
Tiết 13 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam( BT3). 
- GDHS ý thức viết đúng qui tắc chính tả .
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.
 - Phiếu bài tập
	III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
 a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Trong tiết học hôm nay ,các em sẽ biết được các bộ phận tạo thành tên người ,tên địa lí Việt Nam – Biết nguyên tắc viết hoa để viết đúng. 
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Hỏi: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ 
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
-GV chốt lại: Khi viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó. 
 d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập 
Bài 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em. 
-GV cho 3 HS lên bảng viết
-Lưu ý: Các từ số nhà, phố, phường, quận, thành phố là danh từ chung nên không viết hoa. 
-GV theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu chậm . 
 Bài 2 : Viết tên một số phường, quận, thành phố của em
-GV cho HS làm tương tự bài tập 1. 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của đề. 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. 
-GV nhận xét , ghi điểm
-HS làm bài , nêu kết quả và nhận xét. 
a) Gạch dưới những từ chỉ tên người trong các từ sau : 
Nguyễn Huê, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
b) Các từ Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây là từ chỉ tên địa lí Việt Nam.
- K hi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đĩ.
ª HS đọc phần “ ghi nhớ “
-HS viết tên và địa chỉ gia đình mình. 
- HS trình bày
- HS làm bài và trình bày kết quả.
VD: xã Đất Mới, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
Xã Hàng Vịnh, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
Thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. 
- Các nhóm quan sát bản đồ và ghi kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - H: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, ta cần viết như thế nào?
 -HS nhắc lại ghi nhớ. 
 -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy:4/10/2012
Tiết 14 LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài tập 1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
- GDHS ý thức viết đúng qui tắc chính tả .
 II. CHUẨN BỊ:
 -Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to – mỗi bài ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ qua 2 dòng đầu).
 -Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, một vài bản đồ cỡ nhỏ và phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2. 
	III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
*Hoạt động1: Giới thiệu
*Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài tập 1: Viết lại cho đúng các tên riêng của bài ca dao
- Cho 3 HS làm bài trên phiếu, cả lớp làm vào vở.
-GV sửa theo lời giải đúng: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Vĩ , Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. 
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
-Giáo viên yêu cầu các nhĩm thực hiện:
+Tìm nhanh các tỉnh, thành phố và viết lại cho đúng chính tả
+Tìm nhanh các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử và viết lại các tên đó. 
-Sau thời gian quy định các nhóm dán kết quả làm việc trên bảng lớp. 
-GV hướng dẫn HS sửa bài. 
-HS thảo luận cặp đơi để hồn thành bài tập.
-3HS trình bày làm bài. 
-HS sửa bài.
- HS đọc và nêu yêu cầu
-HS làm bài theo 4 nhĩm 
-Đại diện các nhĩm trình bày.
VD: +Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể,+ Thành Cổ Loa, Văn Miếu,.....
 3. Củng cố - Dặn dò:
 -H: Tên người và tên địa lí Việt Nam cần được viết như thế nào?
 -GV nhận xét tiết học. Khen những HS làm nhanh
 -Nhắc nhỡ HS cần nhớ quy tắc viết đúng danh từ riêng .
 -Chuẩn bị bài: Cách viết tên người tên địa lý nước ngoài. 
Tuần 8
Ngày dạy:9/10/2012
Tiết 15 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài ( ND ghi nhớ ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 ( mục III ). 
- GDHS ý thức viết đúng qui tắc chính tả .
 II. CHUẨN BỊ: 
 GV : - Giấy khổ to, bút dạ để HS làm việc nhóm.
 - Bảng phụ viết sẵn lời giải của bài tập 3 phần Luyện tập 
	III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét 
Bài 1: GV đọc mẫu yêu cầu bài 1.Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết, ngắt hơi ở chỗ ngăn cách các bộ phận trong mỗi tên 
Bài 2: Yêu cầu phân tích cấu tạo trong từng bộ phận . 
- H: Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm mấy tiếng?
- H:Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào?
 Bài 3 : Cách viết một số tên người,tên địa lí nước ngoài sau đây có gì đặc biệt?
- Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị
- Tên địa lí : Hy Mã Lạp Sơn, Luân Đôn , Bắc Kinh, Thuỵ Điển
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ 
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập 
Bài tập1 : Chép lại cho đúng tên riêng trong đoạn văn 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm 4 để làm bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
- H: Đoạn văn viết về ai, về điều gì?
Bài tập 2: Viết lại cho đúng quy tắc viết tên.
- GV hướng dẫn HS nhận xét , sửa chữa.
Bài tập 3 : ( Trò chơi du lịch)
- Giáo viên chuẩn bị 10 lá thăm theo mẫu sau 
Tên nước
Tên thủ đô
.
Ấn Độ
Thái Lan
..
Mát-xcơ-va
Tô-ki-ô
..
Oa-sinh - tơn
( Mỗi lá thăm có thể ghi một trong số các tên sau : Mát-xcơ-va, Tô-ki-ô, Lào , Thái Lanvv.
GV : phổ biến cách chơi
- Từng HS rút thăm, ghi tên mình vào góc trái lá thăm. 
- Viết tên thủ đô hoặc tên nước ngoài vào chỗ trống trên lá thăm và dán lá thăm lên bảng lớp. 
- Ai viết đúng ,viết nhanh là thắng.
- Chọn 10 HS tham gia trò chơi.
- Cả lớp đọc thầm
+ Đọc tên người
+ Đọc tên địa lí
- Phân tích các bộ phận tạo thành tên
+Tôn-xtôi: 2 tiếng
+Mô-rít-xơ : 3 tiếng
+Mát-téc-lích : 3 tiếng
- Giữa các tiếng trong bộ phận trên có gạch nối .
- Đọc đề bài
- Viết giống như tên riêng VN.tất cả các tiếng đều viết hoa (vì là được phiên âm theo âm Hán Việt 
- âm mượn tiếng Trung Quốc)
- Đọc ghi nhớ SGK
- Đọc yêu cầu của đề bài
- HS thảo luận nhóm.
- Thư ký viết kết quả trên giấy khổ lớn , dán nhanh bài lên bảng lớp lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I Pa -xtơ , Ác-boa, Quy-dăng-xơ.
- HS đọc
- 
- HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
- Trình bày kết quả.
- HS thi tiếp sức theo 2 dãy bàn . 
- Đại diện của dãy đọc kết quả.
- HS cả lớp nhận xét, bình chọn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_4_den_tuan_10.doc
Giáo án liên quan