Giáo án lớp 5 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Diễn
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết:
-Mối quan hệ giữa : 1 và ; và ; và
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với PS.
-Giải bái toán liên quan đến trung bình cộng.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: Phiếu học tập B2
-Học sinh: làm bài ở nhà
III/Các hoạt động dạy và học:
c theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại. - Gv đọc mẫu bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Khổ 1: -Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên 1 đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà. +Giảng: giữa không gian tĩnh mịch, tiếng đàn ba – la – lai – ca ngân nga giữa không gian bao la càng chứng tỏ đêm tĩnh mịch. -Ý của khổ 1 là gì? (Cảnh đêm trăng tĩnh mịch trên sông Đà) -Khổ 2: - Câu 1: Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động? -Ý của khổ 2 là gì? -Đoạn 3: - Câu 2: Tìm 1 hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên ở trong bài thơ ? - Câu 3: Hình ảnh của biển nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào ? Từ bỡ ngỡ có gì hay? -Nêu ý khổ 3? -Nêu nội dung của bài thơ – yêu cầu TL N2. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Đọc diễn cảm nối tiếp theo khổ thơ. -Luyện đọc diễn cảm khổ 2: Yêu cầu hs lên gạch chân những từ cần nhấn giọng, ngắt câu trong khổ 2 và đọc lại diễn cảm. -Nx cách đọc có thể sửa sai và gv đọc lại. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Hs thi đọc diễn cảm theo cặp. -Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay. -Yêu cầu hs học thuộc lòng 2 khổ thơ. -Thi học thuộc lòng theo đại diện của tổ. -1 Hs đọc thuộc bài. - Gv nx cá nhân đọc hay, đọc thuộc bài . 4. Củng cố - dặn dò: - Em biết gì về công trình thủy điện sông Đà? - Gv kết hợp giáo dục hs. - Yêu cầu về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài “Kỳ diệu rừng xanh” - Nhận xét tiết học. - Hát . - Hs đọc bài theo yêu cầu. - Hs nêu -Hs nhắc tựa bài -1 Hs – Lớp đọc thầm theo. -Hs nghe - Hs chia đoạn – đọc nối tiếp theo khổ – Hs rút từ khó đọc -Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs đọc . - Hs đọc nối tiếp khổ. - Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs. - Hs đọc từng khổ thơ và nêu giọng đọc của khổ. -Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp đọc lại bài. -Hs đọc khổ 1 - Hs trả lời – lớp nxbs. -Hs nghe. -Hs TL -Hs đọc thầm khổ 2 - Thảo luận nhóm đôi, phát biểu. - Hs nêu -Hs đọc thầm khổ 3. -Hs TL – nxbs -Hs trao đổi N2 và trả lời -Hs nêu -nxbs -Hs trao đổi N2 và TL. -Hs đọc . -Hs lên gạch những từ cần nhấn giọng có trong khổ – đọc lại -Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đua đọc theo cặp. -Hs bình chọn bạn đọc hay. -Hs đọc thuộc lòng -Hs đại diện các dãy thi đua học thuộc lòng. - Hs trả lời – nxbs. - Hs lắng nghe. TIẾT 7: HĐTT: DẠY HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 1 Biển báo hiệu giao thông đường bộ. I-Mục tiêu 1-Kiến thức - HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học. - HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới. 2-Kĩ năng. - Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT. - Mô tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu GT. 3-Thái độ: - Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường. - Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. - Các biển báo. III- Lên lớp Hoạt động của thây Hoạt đông của trò 1-Bài cũ 2- Bài mới .Giới thiệu Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên. -1HS làm p.viên nêu câu hỏi cho các bạn trong lớp trả lời. -Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì? -Những biển báo đó được đặt ở đâu? -Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không? -Họ có thấy các biển báo đó có ích gì không? Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học: -Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc. -Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn. GV kết luận. Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiêu -Cho HS quan sát các loại biển báo. -Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó. -Biển báo cấm. -Biển báo nguy hiểm. -Biển báo chỉ dẫn. GV kết luận Củng cố dặn dò : chuẩn bị bài Kĩ năng đi xe đạp an toàn. Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo 2 HS trả lời. -Thảo luận nhóm. -Phát biểu trước lớp. -Học sinh thảo luận và tìm đúng loại biển báo -Nhóm nào xong trước được biểu dương. -Trình bày trước lớp. -Lớp mhận xét, bổ sung. -Thảo luận nhóm 4 . -Tìm và phân loại biển báo, mô tả.... -Phát biểu trước lớp. -Lớp góp ý, bổ sung. TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: -Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). II/ Chuẩn bị - Gv : Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hành động …. Có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa - Hs : chuẩn bị bài ở nhà. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ : - Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm * Nhận xét – ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu – ghi tên bài 2. Nhận xét : a. Bài 1 : - Cho Hs đọc và nêu yêu cầu bài 1 - Cho Hs tự làm bài - Trình bày kết quả - Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng : * Tai : Câu a * Răng : Câu b. * Mũi : Câu c + Nghĩa của tai, răng, mũi ở trên là nghĩa gốc của mỗi từ b. Hướng dẫn Hs làm bài tập bài 2 : - Gọi Hs đọc và nêu ý nghĩa bài 1 - Yêu cầu Hs tự làm bài - Cho hs quan sát răng cái cào, mũi thuyền và tai ấm - Trình bày kết quả - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng : * Răng (cào) dùng để cào không dùng để cắn, nhai thức ăn * Mũi (thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở * Tai (ấm) Giúp người ta cầm ấm được dễ dàng để rót nước chứ khkong6 dùng để nghe c. Bài 3 : - Hướng dẫn tương tự như bài 2 - Răng : ở bài 1, 2 giống nhau là có cùng nét nghĩa chỉ vật nhọn, sắc sắp đều thành hàng Mũi: chỉ bộ phận nhọn nhô ra phía trước Tai : Chỉ bộ phận ở bên, chìa ra * Qua các bài tập trên, hãy cho biết nghĩa của các từ nhiều nghĩa như thế nào, có tác dụng gì - Trình bày và Nhận xét kết quả 3. Ghi nhớ. - Cho hs đọc nội dung ghui nhớ SGK - Tìm VD về từ nhiều nghĩa 4. Luyện tập. a. Bài 1 : - Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu - Cho hs làm bài - Hs trình bày kết quả - Nhận xét và chốt - Yêu cầu hs giải nghĩa gốc và nghĩa chuyển b. Bài 2 : (Chọn 3 trong số 5 từ) - Hướng dẫn tương tự bài 1 - Hs làm bài - Gv nhận xét chốt kết quả * Lưỡi : Lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao … Miệng : miệng bát, miệng túi Cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ áo Tay : tay áo, đòn tay Lưng : lưng ghế, lưng đồi … 5. Củng cố và dặn dò - Nhắc lại TN là từ nhiều nghĩa - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết 14 - Hs (nhận xét) lên bảng - Hs lắng nghe - 2Hs đọc – lớp đọc thầm - 2 Hs lên bảng-lớp làm vở - Hs nhận xét bài trên bảng - Lớp theo dõi -Hs đọc và nêu ý nghĩa -Hs làm bài -Hs quan sát và làm theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét * Những nghĩa trên là những nghĩa chuyển của răng, mũi, tai - Hs thảo luận nhóm bàn và nêu - Hs đọc - Hs tìm VD - 2 hs đọc to - Hs làm theo nhóm vào phiếu - Đại diện nhóm trình bày - Hs nhận xét - Hs giải nghĩa -5 hs lên bảng –lớp làm vở -Hs nhắc lại -Hs nghe Thứ tư, ngày 09 tháng 10 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(TT) I/ Mục tiêu: Giúp Hs: -Đọc, viết các STP(các dạng đơn giản thường gặp) -Cấu tạo STP có phần nguyên và phần thập phân II/Chuẩn bị: -Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học sgk -Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới . III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ :Viết STP 9dm = m = m; 5cm = dm = m 5cm = m = m; 7mm = m = m -Nhận xét-ghi điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu 2.Giới thiệu khái niệm về STP a.VD:Treo bảng phụ có nội dung VD gọi HS đọc ©Dòng 1 có ? m và ?dm -Hãy viết 2m 7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là m? Giới thiệu cách đọc :2,7m ©Dòng 2 có mấy mét? Mấy dm ? mấy cm? Có 8m 5dm 6cm tức có 8m 56cm -Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có đơn vị đo là m Giới thiệu :8m 56cm hay m viết là 8,56m Giới thiệu cách đọc 8,56m ©Tương tự : 0m195mm = m =0,195m -Giới thiệu cách đọc : 0,195m vKết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 đều là STP b.Cấu tạo của số TP Viết số 8,56 àyêu cầu HS đọc –quan sát -Các chữ số trong số thập phân được chia thành mấy phần ? -GV nêu cấu tạo của STP -HS chỉ các chữ số ở phần nguyên và ở phần thập phân của số 8,56 -Viết tiếp số 90,638 àyêu cầu HS đọc và chỉ phần nguyên và phần thập phân. -HS đọc phần ghi nhớ. 3.Luyện tập ¶Bài 1: -Cho HS đọc -Nhận xét ¶Bài 2: -Gọi HS đọc đề -Bài yêu cầu làm gì? -Cho HS tự viết -Cho HS viết và đọc từng STP -Nhận xét 4.Củng cố-dặn dò -Nêu cấu tạo của STP -Số thập phân và STN khác nhau ntn? * Bài tập 3 tổ chức thành Trò chơi : Ai nhanh hơn -Chuẩn bị giờ sau học hàng của STP Nhận xét 2HS -Lớp nhận xét -Nghe -1 HS đọc -HS nghe -Nhóm đôi àviết bảng con -HS đọc và viết 2,7m -HS đọc 8,56m -HS viết và đọc 1,195m -2 HS đọc -HS nêu -4 em chỉ và đọc -HS nêu -1 em viết lên bảng, lớp viết vào vở -Lớp nhận xét -HS nêu -HS nêu -Gọi 3 hs khá giỏi đại diện 3 dãy lên thi đua làm bài tập 3 - Hs nghe . TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN): LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM – CHỦ ĐỀ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I/ Mục tiêu: -Củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học về từ đồng âm và chủ đề hữu nghị hợp tác II/Chuẩn bị: -Giáo viên: một số từ theo chủ đề, từ điển . -Học sinh: ôn các chủ đề đã học III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GV cho HS làm lần lượt các BT ghi trên bảng ¶Bài 1: a/Gạch chân các từ đồng âm trong câu thơ sau: “ Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” b/Cho biết nghĩa của các từ đồng âm đó ¶Bài 2: Đặt mỗi từ 2 câu thể hiện từ đồng âm với mỗi từ sau:đầu , đi , bò GV nhận xét bài trên bảng ¶Bài 3: Có thể sử dụng các thành ngữ dưới đây trong những hoàn cảnh ntn? *Bốn biển 1 nhà:Chỉ tinh thần đoàn kết, hữu nghị vô cùng rộng lớn của các dân tộc trên thế giới *Kề vai sát cánh: Gắn bó với nhau, chung sức chung lòng để làm lên sự nghiệp *Chung lưng đấu cật:Hợp sức cùng nhau để vượt qua mọi thử thách, khó khăn để giành thắng lợi 2.Dặn dò –nhận xét -HS làm bài vào vở -
File đính kèm:
- Tuần 7.doc