Giáo án lớp 5 - Tuần 6 trường Tiểu học Hợp Thanh B

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.

2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân.

3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.

4.Kỹ năng sống: - Kỹ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá nhưng quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống)

- Kỹ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

 - Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.

 

doc58 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 6 trường Tiểu học Hợp Thanh B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
Phương pháp: Động não, trò chơi, hỏi đáp
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 chuông. Phổ biến luật chơi trò chơi “Hái hoa dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói từ “Hết” ® nhóm nào lắc chuông trước được quyền trả lời ® trả lời Đ : 1 bông hoa.
- Học sinh thi đua
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là 1 di tích lịch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác định vị trí Tp.HCM trên bản đồ).
Ÿ Giáo viên nhận xét ® tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Kĩ năng: 	Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: 	Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa giấy , phần mái ghi 2 nghĩa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghĩa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”.
- 	Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi (bằng bìa vẽ giỏ trái cây với nhiều loại quả hoặc trái cây nhựa đính câu hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa”. Nêu VD cụ thể.
3. Giới thiệu bài mới:
(Theo sách giáo viên / 150)
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành, hỏi - đáp.
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
Þ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ.
® Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa ghép được tuy màu sắc, kiểu dáng có khác nhau, nội dung ghép có đúng, có sai nhưng tất cả đều rất đẹp và đáng quý. Cũng như chúng ta, dù có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng nhưng đều sống dưới một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp tác giữa tất cả mọi người”.
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 1 lên bảng)
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.
- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp ® đặt câu có 1 từ vừa nêu ® nối tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
Ÿ Nghe giáo viên chốt ý
Ÿ Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành, hỏi đáp.
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghĩa bị sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho đúng (những thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên bảng ® cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ + giải nghĩa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua
- Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn nghĩa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên bảng).
Þ Yêu cầu học sinh đọc lại
- Đáp án:
* Nhóm 2:
® Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu về nghĩa của các từ có tiếng “hữu”, tiếng “hợp” và cách dùng chúng. Tiếp đến, cô sẽ giúp các em làm quen với 3 thành ngữ rất hay và tìm hiểu về cách sử dụng chúng”.
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hoàn cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 56
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, giảng giải
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới ® Cùng sống trên thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh sử dụng và đặt câu.
® Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
® Đặt câu
® Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
® Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ các em vừa nêu đều cho thấy rất rõ tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người, giữa các quốc gia, dân tộc là những điều rất tốt đẹp mà mỗi chúng ta đều có trách nhiệm vun đắp cho tình hữu nghị, sự hợp tác ấy ngày càng bền chặt. Vậy, em có thể dùng những việc làm cụ thể nào để góp phần xây dựng tình hữu nghị, sự hợp tác đáng quý đó?
® Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du lịch (Dự kiến) ® nước ngoài.
® Giáo dục: “Đó đều là những việc làm thiết thực, có ý nghĩa để góp phần vun đắp tình hữu nghị, sự hợp tác giữa mọi người, giữa các dân tộc, các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người nước ngoài đã giúp Việt Nam như về dầu khí, xây dựng các công trình, đào tạo chuyên viên cho Việt Nam...
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học tập, lao động (học nhóm, làm vệ sinh lớp cùng tổ, bàn...)
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mĩ Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghĩ và đặt tên cho ảnh, tranh bằng từ ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn gọn thể hiện rõ ý nghĩa tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghị ; Cây cầu hữu nghị...
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 10 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 29 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Các đơn vị đo diện tích đã học.
- Cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến diện tích nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tình huống - Hệ thống câu hỏi - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ
- 	Trò: Chuẩn bị câu hỏi, câu trả lời, công thức, quy tắc tính diện tích các hình đã học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng mấy chữ số: vận dụng đổi
3m2 8dm2 = ...................dm2
- 1 học sinh
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
TGB: Giáo viên gợi ý cho học si

File đính kèm:

  • docTuần 6.doc
Giáo án liên quan