Giáo án lớp 5 - Tuần 6 năm 2011

I. Mục tiêu: Củng cố bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải toán có liên quan.

- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.

II.Chuẩn bị: Vở BTToán- Tập 1

III. Các hoạt động dạy- học

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 6 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV - HS
Nội dung
A. Bài cũ
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
B. Ôn tập
- HS làm các BT trong vở BTT- Tr34.
Bài 1
- HS tự làm bài vào vở. Gv kẻ sẵn lên bảng. 1 HS lên điền. HS nhận xét.
Bài 2
- HS tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- HS nhắc lại MQH giữa các đơn vị đo và tự làm bài vào vở
- GV giúp đỡ HS yếu cách làm.
- 1 HS lên bảng làm bài; HS nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại MQH giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau.
- GV nhận xét tiết học. 
Kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
* Viết vào ô trống (theo mẫu) :
 Củng cố cách đọc, viết các đơn vị đo diện tích.
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
VD: 7cm2 = 700mm2 ; 
80cm2 20mm2 = 8020mm2
260cm2 = 2dm2 60mm2
* Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
1mm2 = cm2
5mm2 = cm2
 ______________________________
Toán
Ôn tập giải toán
I. Mục tiêu: Củng cố cách giải các dạng toán điển hình đã học.
- Rèn kĩ năng tóm tắt và trình bày bài giải của các dạng toán đó. (HS yếu làm hoàn chỉnh BT1 và BT2)
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: Chúng ta đã được học những dạng toán nào?
B. Ôn tập
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV ghi các bài tập lên bảng. HS đọc, xác định dạng toán và làm vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 1. Một tường tiểu học có 618 học sinh. Số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều 36m. Tính diện tích của thửa ruộng đó, biết chiều dài bằng chiều rộng.
Bài 3. Biết 6 người lát xong nền của một ngôi nhà trong 8 ngày. Hỏi muốn lát xong nền nhà đó trong 3 ngày thì cần bao nhiêu người? (mức làm của mỗi người như nhau).
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Bài 1: Củng cố giải toán Tổng- tỉ; bài 2: Củng cố giải toán Hiệu- tỉ; bài 3: Củng cố giải toán Rút về đơn vị và tìm tỉ số.
C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài.
________________________________________
Tiếng việt
Luyện đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
I. Mục tiêu: Luyện đọc diễn cảm cho HS.
- HS đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu và các câu văn dài.
- Luyện đọc thầm, trả lời câu hỏi.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu nội dung bài Sự sụp đổ của chế độ A-pác thai.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Luyện đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài. GV nhắc lại cách đọc bài văn: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, đọc đúng các tên riêng nước ngoài; nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen.
- HS nối tiếp nhau 3 đoạn của bài văn.
- HS luyện đọc theo nhóm, GV nghe và sửa cách đọc cho HS.
- Vài HS thi đọc diễn cảm bài văn; HS cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cho bạn đọc hay nhất.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm cả bài và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. A-pác-thai là tên gọi chỉ gì?
 a) Người chống chế độ phân biệt chủng tộc.
 b) Chế độ phân biệt chủng tộc.
 c) Tổng thống Nam Phi.
Câu 2. Nam Phi là đất nước nổi tiếng về điều gì?
 a) Đất nước có nhiều vàng.
 b) Đất nước có nạn phân biệt chủng tộc khắc nghiệt.
 c) Đất nước có tất cả các điều trên.
Câu 3. Hãy kể những biểu hiện của nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 
Tiếng việt
Luyện tập mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. (HS yếu làm bài 1 và 2)
- Rèn kĩ năng đặt câu với các từ thuộc chủ đề.
- GDHS tính tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy- học
1. Hoạt động 1:Làm việc cá nhân
- GV ghi các BT lên bảng. HS làm vào vở.
- GV quan tâm giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 1. Xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm:
a) Hợp tác - hữu nghị	 b) Anh hùng - dũng cảm
 (kiên trung, hoà nhập, thân thiện, dũng cảm, đoàn kết, thân ái, chia sẻ, giúp đỡ, tương thân, tương trợ, trợ giúp, anh hùng, bất khuất, cứu trợ, kiên cường)
Bài 2. Đặt câu với 1 từ trong nhóm a và 1câu với 1 từ trong nhóm b ở BT1.
Bài 3. Thành ngữ nào dưới đây thuộc về chủ đề Hữu nghị- Hợp tác?
 a) Gan vàng dạ sắt.
 b) Chia ngọt sẻ bùi.
 c) Nếm mật nằm gai.
 d) Cày sâu cuốc bẫm.
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét.
- Bài 3 yêu cầu HS khá đặt câu với thành ngữ đó.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- HS về xem lại bài.
_____________________________________
Tiếng việt
Luyện tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- HS biết tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm và đặt câu với các từ đó.
- GDHS tính tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm?
B. Luyện tập
- GV ghi các bài tập lên bảng. HS đọc, nêu yêu cầu của BT và làm vào vở.
- Gọi 1 số HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét.
- GV quan tâm giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 1. Tìm từ đồng nghĩa với từ bế. M: bế, ôm,...
- Đặt câu với các từ vừa tìm được. (HS yếu chỉ yêu cầu đặt 1 câu)
Bài 2. Tìm từ trái nghiã với từ : ngược, chăm chỉ, vui, yêu, vắng vẻ, lạnh lẽo.
- Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
 VD: chăm chỉ/ lười nhác
 Đặt câu: Bạn lan chăm chỉ học bài còn bạn Nam rất lười nhác.
Bài 3. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: đường, đá, ăn. (HS yếu chỉ yêu cầu đặt câu với 1 từ).
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS về xem lại bài và CB bài sau.
Toán
Luyện tập : héc-ta
I. Mục tiêu: HS biết héc ta cũng chính là héc-tô-mét vuông.
- Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (Trong MQH với héc-ta) và vận dụng giải các bài toán có liên quan. 
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: vở BTT- Tập 1
III. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: HS nêu mối quan hệ giữa héc-ta với mét vuông, ki-lô-mét vuông, đề-ca-mét vuông.
B. Luyện tập
- HS làm các BT trong vở BTT- Tr 36.
- GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét, chữa; GV chốt lại đáp án đúng.
	Củng cố cách chuyển đổi từ héc-ta - m2 và m2 - héc-ta.
Bài 2: Gợi ý HS đổi ra cùng đơn vị đo sau đó so sánh và điền đúng, sai vào từng ý.
- Gọi HS trả lời miệng. HS khác nhận xét.
 a. Sai 	b. Đúng	c. Sai
Bài 3: HSđọc BT và làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài giải
	Diện tích hồ Ba bể hơn diện tích hồ Tây là:
	670 - 440 = 230 (ha)
	 Đổi 230 ha = 2300000m2
	 Đáp số: 2300000m2
Bài 4: GV gợi ý HS tính diện tích khu đất rồi đổi ra hé-ta.
- HS tính toán và trả lời miệng.
- HS khác nhận xét chốt lại lời giải đúng. Khoanh vào A: 30 ha.	
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- HS về xem lại bài. Học thuộc lòng bảng đơn vị đo diện tích và MQH giữa các đơn vị đo diện tích.
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập chung (2 tiết)
I. Mục tiêu: Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, cách giải bài toán về diện tích hình vuông, hình chữ nhật và bài toán về tỉ lệ bản đồ.
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS. 
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: vở BTToán- Tập 2
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: Nêu công thức tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
B. Luyện tập
Tiết 1
1. Hoạt động 1: làm bài cá nhân
- GV ghi BT lên bảng; HS làm bài vào vở.
- Gv quan sát, HDHS làm bài.
Bài 1. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
 15ha; 7km2 ; 3600dm2 ; 150 000cm2 ; 8m2 7dm2 ; 7m2 7dm2 ; 48dm2 .
Bài 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
 6cm2 8mm2 ... 68mm2
2dm2 7cm2 ... 270cm2
3m2 12dm2 ... 3 m2
450ha .... 45km2
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 4000m và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của thửa ruộng đó bằng mét vuông, bằng héc-ta?
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- Vài HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp nhận xét, chữa bài.
- GV chốt lại đáp án và lời giải đúng.
Tiết 2
- HS làm các BT trong Vở BTT- Tr. 38- 40
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: HS đọc bài tập, tóm tắt và làm vào vở.
- GV gợi ý HS yếu cách làm:
 + Tìm diện tích sàn căn phòng hình vuông: 8 x 8 = 64 (m2); 64m2 = 640000cm2
 + Tìm diện tích một mảnh gỗ: 80 x 20 = 1600 (cm2)
 + Tìm số mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng: 640000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)
Bài 2: HS đọc BT, tóm tắt và phân tích bài toán.
- HS khá nêu cách giải bài toán và chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài giải
	Chiều dài khu đất hình chữ nhật là: 130 + 70 = 200 (m)
	Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 200 x 130 = 26000 (m2)
	26000m2 gấp 100m2 số lần là: 26000 : 100 = 260 (lần)
 Trên cả khu đất đó người ta thu hoạch được số tấn mía là: 300 x 260 = 78000 (kg)
	Đổi 78000 kg = 78 tấn	Đáp số: 78 tấn mía 
Bài 3: GV hướng dẫn HS tìm độ dài thật của chiều dài, chiều rộng sân bóng rồi mới tính diện tích.
	Đáp số: 1800m2
	Củng cố giải toán về tỉ lệ bản đồ.
Bài 4: HS tự tính toán và khoanh vào đáp án đúng.
- HS trả lời miệng và giải thích cách làm. Khoanh và C: 16cm2
C. Củng cố, dặn dò: GV cùng HS hệ thống ND của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS về xem lại bài.
_______________________________________
Tiếng việt
Luyện tập từ đồng âm 
I. Mục tiêu: HS biết tìm các từ đồng âm và giải nghĩa được các từ đó.
- Rèn kĩ năng đặt câu với từ đồng âm để phân biệt nghĩa. (HS yếu chỉ yêu cầu đặt với một cặp từ đồng âm BT2)
- GDHS tính tích cực, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ.
B. Luyện tập
1. Hoạt dộng 1: làm việc cá nhân
- GV ghi các BT lên bảng. HS xác định yêu cầu của BT và làm vào vở.
- GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 1. Gạch dưới các từ đồng âm trong các câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ đồng âm:
- Sương mai còn đọng trên nhành mai.
- Cấm đá cầu trên cầu.
- Chúng tôi bàn chuyện giúp đỡ Nam

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc
Giáo án liên quan