Các đề luyện thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt cuối bậc Tiểu học

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

 A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương

Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?

 A. nước uống B. xe hơi C. xe cộ D. ăn cơm

Câu 3: (1/2đ)Từ nào không phải là từ ghép?

 A. san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi

Câu 4: Từ nào là danh từ?

 A. cái đẹp B. tươi đẹp C. đáng yêu D. thân thương

Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc?

 A. vừa đi vừa chạy B. đi ôtô C. đi nghỉ mát D. đi con mã

Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?

 A. xanh ngắt B. xanh biếc C. xanh thẳm D. xanh mướt

Câu 7: Cặp từ quan hệ trong câu ghép: “Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ” biểu thị quan hệ nào?

 A. Nguyên nhân - kết quả B. Điều kiện, giả thiết - kết quả

 C. Đối chiếu, so sánh, tương phản D. Tăng tiến

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

 a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.

 b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.

Câu 2: (0,5đ) Cho cặp từ sau: thuyền nan / thuyền bè

Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào (về nghĩa và về cấu tạo từ)?

Câu 3: (1,5đ) Quê hương là cánh diều biếc

 Tuổi thơ con thả trên đồng

 Quê hương là con đò nhỏ

 Êm đềm khua nước ven sông.

 (Quê hương - Đỗ Trung Quân)

 

doc36 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 11/05/2023 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các đề luyện thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt cuối bậc Tiểu học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể hiện quan hệ tăng tiến. Gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN của câu vừa đặt.
Câu 3: (1,5đ) 	Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà (Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển)
Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy miêu tả một cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm.
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
Điểm:
 BÀI KIỂM TRA SỐ 9:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm u ?
 	 A. lúa B. núi C. tuỳ D. thuận
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
 	A. màu sắc B. xanh tươi C. xanh thăm thẳm D. trời xanh
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?
 	A. anh em B. giúp đỡ C.xe lửa D. gắn bó
Câu 4: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại?
 A. nhân tài B. nhân ái C. nhân hậu D. nhân nghĩa
Câu 5: Từ nào có nghĩa giảm nhẹ so với nghĩa từ gốc?
 	A. chon chót B. tim tím C. xám xịt D. thăm thẳm
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. núi đồi B. thành phố C. chen lấn D. vườn tược
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Phổ biến rộng rãi”?
 	A. Truyền bá B. Truyền tụng C. Truyền khẩu D. Truyền thống
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới VN trong các câu văn sau: 
 a) Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, cây hoa khẽ nghiêng mình, xao động, làm duyên với làn gió sớm.
 b) Mỗi lần tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ trải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi lại thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Câu 2: (0,5đ) Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong 2 câu thơ của Bác Hồ:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ: “Theo chân Bác”, nhà thơ Tố Hữu viết:
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Như dòng sông chảy nặng phù sa.
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất với em? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Nhà em (hoặc nhà hàng xóm ) có nhiều con vật nuôi. Hãy tả lại một con vật mà em quan sát được.
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
Điểm:
 BÀI KIỂM TRA SỐ 10:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
 	 A. con nai B. hẻo lánh C. lo toan D. lo ấm
Câu 2: Từ nào là từ láy?
 	A. chậm chạp B. châm chọc C. xa lạ D. phẳng lặng
Câu 3: Từ nào là danh từ?
 	A. thanh cao B. anh dũng C. anh hùng D. dũng cảm
Câu 4: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 A. đỏ đắn B. đỏ chói C. đỏ hoe D. đỏ ửng
Câu 5: Kết hợp nào không phải là một từ?
 	A. cao lớn B. mát rượi C. thẳng tắp D. màu xanh
Câu 6: Từ nào biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp được nói đến?
 	A. do B. nhờ C. tại D. bởi
Câu 7: Từ “nhà” nào được dùng theo nghĩa gốc?
 	A. nhà nghèo B. nhà rông C. nhà Lê D. nhà tôi đi vắng
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dướiVN trong các câu văn sau:
 a) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục.
Câu 2: (0,5đ) Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép phân loại và 2 từ ghép tổng hợp có tiếng “vui”
Câu 3: (1,5đ) “Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”.
(Về thăm bà- Thạch Lam)
Em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên?
Câu 4: (4,5đ) Dựa vào ý nghĩa của bài thơ sau, em hãy viết thành một câu chuyện: 
Từ xa xưa thuở nào Một năm trời hạn hán Bê Vàng đi tìm cỏ 
Trong rừng xanh sâu thẳm Suối cạn cỏ héo khô Lang thang quên đường về 
Đôi bạn sống bên nhau Lấy gì nuôi đôi bạn Dê Trắng thương bạn quá
Bê Vàng và Dê Trắng Chờ mưa đến bao giờ? Chạy khắp nẻo tìm Bê . 
 Đến bây giờ Dê Trắng 
 Vẫn gọi hoài : Bê!..Bê!... 
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Điểm:
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
 BÀI KIỂM TRA SỐ 11:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Âm a là âm chính của tiếng nào?
 	 A. loa B. xưa C. mua D. kia
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
 	A. nụ hoa B. bông hoa C. hồng nhung D. hoa quả
Câu 3: Từ nào không phải là từ ghép?
 	A. mơ mộng B. mơ màng C. nóng bỏng D. trắng trong
Câu 4: Từ nào là danh từ?
 A. cơm nước B.ăn uống C. nghỉ ngơi D. học tập
Câu 5: Từ nào cùng nghĩa với từ “ tàu hoả”?
 	A. tàu xe B. xe hoả C. xe cộ D. xe lửa
Câu 6: Tiếng “quả” trong từ nào được dùng theo nghĩa gốc?
 	A. quả cam B. quả tim C. quả đất D. quả đồi
Câu 7: Tiếng “hoà” trong từ nào khác nghĩa với tiếng “hoà” trong các từ còn lại?
 	A. hoà bình B. hoà hợp C. hoà tan D. hoà thuận
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Chỉ rõ chức vụ ngữ pháp của từ “thật thà” trong các câu văn sau:
 a) Bạn Lan rất thật thà. c) Bạn Lan ăn nói thật thà.
 b) Tính thật thà của bạn Lan khiến ai cũng quý. d) Thật thà là phẩm chất tốt đẹp của bạn Lan.
Câu 2: (0,5đ) Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận CN, VN và từng bộ phận Trạng ngữ của câu văn sau: Ở Hạ Long, vào mùa đông, vì sương mù, ngày như ngắn lại.
Câu 3: (1,5đ) Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển, trong bài “Cửa sông”, nhà thơ Quang Huy viết: Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng ... nhớ một vùng núi non.
Khổ thơ trên gợi cho em liên tưởng tới câu thành ngữ, tục ngữ nào?
Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hoá được tác giả sử dụng trong khổ thơ đó và nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó.
Câu 4: (4,5đ) Viết thêm một số câu vào chỗ có dấu (...) để hoàn chỉnh các đoạn văn tả cảnh sau đây: 
a) Cơn mưa từ xa ào đến thật bất ngờ. Mưa xối xả. (...). Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
b) Chiều dường như bắt đầu buông xuống, nắng nhạt dần. (...). Cuối cùng, bóng tối cũng hiện ra, bao trùm khắp vũ trụ.
 BÀI LÀM (Phần bài tập : Câu2,3,4)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Điểm:
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
 BÀI KIỂM TRA SỐ 12:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Âm ê là âm chính của tiếng nào?
 	 A. chiến B. thuyền C. thêu D. yêu
Câu 2: Từ nào là từ ghép?
 	A. sung sướng B. phẳng phiu C. cáu kỉnh D. đánh đập
Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là danh từ?
 	A. hi vọng B. cơn giận dữ C. cái xấu D. nỗi đau
Câu 4: Từ nào là từ ghép tổng hợp?
 A. chị em B. chị cả C. chị dâu D. anh hai
Câu 5: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại?
 	A. nhân viên B. nhân từ C. nhân loại D. nhân chứng
Câu 6: Thành ngữ chỉ tình máu mủ, thương xót giữa những người ruột thịt, cùng nòi giống là:
 	A. Lá lành đùm lá rách C. Môi hở răng lạnh
 B. Máu chảy ruột mềm D. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ
Câu 7: Cho câu: “Vườn cam chín...”. Từ thích hợp điền vào dấu ba chấm là từ nào?
 	A. vàng ối B. vàng hoe C. vàng khè D. vàng xuộm
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” trong các câu văn sau: 
 a) Tôi đang học bài thì Nam đến. d) Cả nhà rất yêu quý tôi.
 b) Người được nhà trường biểu dương là tôi. e) Anh chị tôi đều học giỏi.
 c) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Câu 2: (0,5đ) Tìm CN, VN, TN trong các câu văn sau:
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn...Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu hoa vút như con thoi. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Câu 3: (1đ) Trong bài thơ “Vàm Cỏ Đông”, nhà thơ Hoài Vũ có viết:
Đây con sông như dòng sữa mẹ Và ăm ắp như lòng người mẹ
Nước về xanh đồng lúa, vườn cây Chở tình thương trang trải đêm ngày.
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như thế nào?
Câu 4: (4,5đ) Một buổi tới trường, em bỗng nghe thấy tiếng ve râm ran hoặc bỗng nhìn thấy những chùm hoa phượng nở đỏ báo hiệu mùa hè đã đến. Em hãy tả và ghi lại cảm xúc của em ở thời điểm đó trong một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng).
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Điểm:
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
 BÀI KIỂM TRA SỐ 13:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài: 70 phút)
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm i (y)?
 	 A. kiến B. tia C. khuya D. quýt
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
 	A. Hoàng Liên Sơn B. sông Hương C. sông núi D. Hương Giang
Câu 3: Từ nào là từ ghép?
 	A. hư hỏng B. cứng cỏi C. rộng rãi D. mập mạp
Câu 4: Từ nào là từ tượng hình?
 A. rì rào B. róc rách C. lăn tăn D. thì thầm
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. anh em B. ruột thịt C. thương yêu D. chân tay
Câu 6: Từ nào là tính từ?
 	A. vui vẻ B. mừng rỡ C. buồn rầu D. tươi tắn
Câu 7: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại?
 	A. quê hương B. quê quán C. làng quê D. quê cha đất tổ
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 	a) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
 b) Gió bắt đầu thổi ào ào, lá cây rơi lả tả, từng đàn cò bay lả lướt theo mây.
Câu 2: (0,5đ) Đặt 3 câu với yêu cầu sau:
Có đại từ “tôi” làm CN.
Có đại từ “tôi” làm VN.
Có đại từ “tôi” làm TN.
Câu 3: (1đ) 	 Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. (Bóng mây – Thanh Hào)
Đọc bài thơ trên, em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ?
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng) tả quang cảnh làng, bản (hoặc phố phường) em lúc bắt đầu một ngày mới.
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4)
*Trình bày bài : 0,5 đi

File đính kèm:

  • doccac_de_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_viet_cuoi_bac_tieu.doc
Giáo án liên quan