Giáo án lớp 5, tuần 6
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê .
Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
TÍCH HỢP :
TTHCM: Biết phân biệt kẻ tốt, người xấu.
KNS: Biết chống chế độ phân biệt chủng tộc . Biết xây dựng xã hội bình đẳng, bác ái. Em hy nu cảm nghĩ của em qua bi tập đọc này ? (kĩ năng tư duy phê phán)
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
đúng” - Hoạt động lớp Phương pháp: Thực hành, trò chơi, đàm thoại - Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? - Học sinh trình bày sản phẩm của mình - 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét Giáo viên nhận xét - chốt - Giáo viên hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại Giáo viên chốt - ghi bảng * Hoạt động 4: Củng cố 4’ - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi Giáo viên nhận xét ® Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. - Học sinh sửa miệng - Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học. Chúng ta còn có 1 loại vi-ta-min thiên nhiên rất dồi dào đó là ánh nắng buổi sáng ® Vi-ta-min D nhưng để thu nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7 ® 8 giờ 30 sáng là tốt nhất ® nắng trưa nhiều tia tử ngoại - Xay sát gạo không nên xay kĩ, vo gạo kĩ sẽ mất rất nhiều vi-ta-min B1 ® Tóm lại khi dùng thuốc phải tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ, không tự tiện dùng thuốc bừa bãi ảnh hưởng đến sức khoẻ. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét - Nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 20 TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SIN-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận ra tiếng cười ngụ ý trong truyện: phát xít hống hách bị một cụ già cho bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẽ mặt. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm: Sin-le, Hít-le, Vin-hem-ten, Met-xi-na, Oóc-lê-ăng - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể tự nhiên, đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật: ông giá điềm đạm, thông minh, tên phát xít hống hách, dốt nát. 3. Thái độ: Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít xâm lược. TÍCH HỢP : KNS: Biết phân biệt kể tốt, người xấu. Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào ? (kĩ năng tự nhận thức, tư duy phê phán.) II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Sin-le (nếu có) - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” 4’ Giáo viên nhận xét bài cũ quaphần kiểm tra bài cũ - Học sinh lắng nghe 3. Giới thiệu bài mới: 1’ “Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” 4. Phát triển các hoạt động: 33’ * Hoạt động 1: Luyện tập 10’ - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải - Thầy mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài - Trước khi luyện đọc bài, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: Sin-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Mét-xi-na, Oóc-lê-ăng (GV dán từ vào cột luyện đọc). - Học sinh đọc đồng thanh cả lớp - Thầy có câu văn dài sau, thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi tìm ra cách ngắt nghỉ hơi trong 1 phút (GV dán câu văn vào cột luyện đọc) - Học sinh thảo luận - Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách ngắt nghỉ hơi. - Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học sinh ngắt nghỉ câu trên bảng. - Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời Đoạn 3: Còn lại - Thầy mời 3 bản xung phong đọc nối tiếp theo từng đoạn. Sau khi đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại. Thầy mời bàn..., bạn..., bạn... - 3 học sinh đọc nối tiếp + mời 3 bạn khác đọc. - Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc - Để giúp các bạn nắm nghĩa của một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải ® GV ghi bảng vào cột tìm hiểu bài. - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải. - Thầy giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác - Để giúp học sinh nắm rõ hơn, thầy sẽ đọc lại toàn bài, các em chú ý lắng nghe. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 10’ - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải - Để đọc diễn cảm văn bản này, ngoài việc đọc to, rõ, các em còn cần phải nắm vững nội dung. - Bạn nào cho thầy biết câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người trên tàu? - Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le muôn năm” - Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên. Các em sẽ đếm từ 1 đến 4, bắt đầu là bạn... - Học sinh đếm số, nhớ số của mình. - Thầy mời các bạn có cùng số trở về vị trí nhóm của mình. - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. - Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Luyện đọc 9’ - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, thực hành - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? Thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung: Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ quan. Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống hách của sĩ quan. Sự điềm tĩnh, lạnh lùng của ông già. Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ quan và lời nói sâu cay của cụ. - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại - Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng). - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Củng cố 4’ - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn? (2 dãy) - Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1 đoạn mà mình thích nhất? - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên giới thiệu thêm một vài tác phẩm của Sin-le (nếu có). 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” - Nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 20 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích đã học. 2. Kĩ năng: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở Toán , SGK, bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32. - Học sinh lên bảng sửa bài 4 _ 1 HS lên bảng sửa bài Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động: 33’ * Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học. 10’ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b, c... - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh). - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại sao điền dấu (, =) (Sửa bài chéo). * Hoạt động 2: Luyện tập 9’ - Hoạt động nhóm bàn Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não Bài 3: - Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải. - 2 học sinh đọc đề - Phân tích đề - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại * Hoạt động 3: Luyện tập 10’ - Hoạt động nhóm đôi (thi đua) Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. - 2 học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình chữ nhật Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài * Hoạt động 4: Củng cố 4’ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ. Thoại, động não, thực hành (Thi đua ai nhanh hơn) - Củng cố lại cách đổi đơn vị - Tổ chức thi đua 4 ha 7 a = ................. a 8 ha 7 a 8 m2 = .................... m2 Giáo viên chốt lại vị trí của số 0 đơn vị a. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết ho
File đính kèm:
- TUAN 6 TICH HOP.doc