Giáo án lớp 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Diễn
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS :+Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng
+Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: Kẻ sẵn nội dung bài 1 vào bảng phụ, phiếu học tập bài .
-Học sinh: ôn lại kiến thức.
III/Các hoạt động dạy và học :
p theo dõi. - Hs rút từ khó đọc, nêu bộ phận khó đọc. - Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs. -Hs nghe - Hs đọc. - Hs trả lời – lớp nxbs. -Hs nghe -Hs đọc thầm khổ 2 - Thảo luận nhóm đôi, phát biểu. - Hs nêu nối tiếp . - Hs trả lời – nxbs - 1 hs đọc khổ 3 - Hs tự trả lời -Hs nêu nội dung khổ 3 -Hs đọc thầm - 1 Hs đọc và trả lời – nxbs. - Thảo luận nhóm đôi tìm nội dung bài. - 4 Hs đọc nối tiếp. - Hs nhận xét. - Hs luyện đọc thuộc lòng. - Thi đua đọc thuộc lòng . - Hs lắng nghe. TIẾT 4: CHÍNH TẢ: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. II/ Chuẩn bị : Gv: bảng phụ. Hs: Đọc kĩ bài ở nhà, chuẩn bị vở, bút. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nx bài viết, thống kê điểm giỏi – khá – trung bình – yếu. -Cho hs viết bảng con từ hay sai. -Đọc các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. Nêu quy tắc viết dấu thanh trong từng tiếng? - Nx ghi điểm.-NXbc. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs nghe – viết : Đọc mẫu : - Đọc diễn cảm toàn bài chính tả, đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các từ khó. - Nêu nội dung chính của đoạn viết? - Luyện viết một số từ khó: khung cửa, buồng máy, khuôn mặt, chất phác, … -Yêu cầu nx bộ phận khó viết, phân tích, so sánh . -Nhắc lại cách trình bày bài văn xuôi. Đọc cho Hs viết chính tả: - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách viết chữ đầu đoạn văn, cách viết hoa, …. - Gv đọc câu à đọc cụm từ à hs viết bài. Chấm – chữa bài: - Đọc, hs dò bài lần 1 bằng bút mực. - Đọc, hs dò bài lần 2: Hs kiểm tra chéo , thống kê số lỗi. - Chấm vở 3-5 hs. - NX chung . c. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2 : - Gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu. -Tìm những tiếng có uô, ua có trong đoạn văn? -Nêu quy tắc viết dấu thanh trong mỗi tiếng vừa tìm được? -Trình bày kết quả. - Nx và chốt kết quả đúng. + Những tiếng có ua: “của, múa” do không có âm cuối nên dấu thanh nằm ở chữ cái thứ nhất của nguyên âm đôi. +Lưu ý: tiếng “quá” không phải tiếng có nguyên âm đôi mà u là bộ phận của âm đầu quờ (qu). * Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài , nêu yêu cầu. - Muốn tìm được tiếng thích hợp trước hết ta phải làm gi? -Yêu cầu hs làm bài. - Trình bày kết quả. - Nx và chốt kết quả đúng. + Muôn người như một. + Chậm như rùa. + Ngang như cua. + Cày sâu cuốc bẫm. - Các tiếng cần điền có gì đặc biệt ? 4. Củng cố - dặn dò : - Nhắc lại quy tắc viết dấu thanh ở tiếng có nguyên âm đôi uô, ua? Lấy Vd? - Chuẩn bị bài tuần 6. - Hát - Hs nghe. -Hs viết bảng con. -Hs trả lời. - HS lắng nghe, đọc thầm. -1 Hs đọc bài. -Hs nêu. -Hs rút từ khó, nêu bộ phận khó viết – phân tích – so sánh và luyện viết vào bảng con. - Hs nhắc -1 số Hs nhắc lại -Hs viết vào vở -Hs dò bài bằng bút mực -Hs tráo bài dò bằng bút chì, thống kê và báo cáo số lỗi. -Hs đọc và nêu yêu cầu. -Hs nêu nối tiếp. - Hs trao đổi N2 nêu và nxbs. - Hs nghe . -Hs đọc và nêu yêu cầu bài 3 . -Hs nêu. -Hs làm bài và trình bày kết quả. -Hs dò bài. -Hs nêu . -Hs nêu lại quy tắc và lấy Vd . -Hs lắng nghe. TIẾT 7: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I.Mục tiêu - Hiểu nghĩa từ hòa bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). -Viết được đoạn văn tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3) -Qua phần tìm hiểu từ ngữ giáo dục tình yêu hòa bình. II/ Chuẩn bị. - Từ điển Hs, các bài thơ, bài hát nói về chiến sĩ hòa bình, khát vọng hòa bình - Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài cũ: - Gọi Hs làm lại bài tập 4, 5 * Nhận xét – ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu – ghi tên bài 2. Hướng dẫn hs làm bài tập: a. Bài 1: - Gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài 1 - Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét – giải quyết từng từ - Gv chốt ý đúng : Ý : trạng thái không có chiến tranh b. Bài 2 : - Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài 2 - Cho hs làm bài theo nhóm - Hs trình bày kết quả - Gv nhận xét và chốt ý : * Thái bình là yên ổn không bạo loạn không chiến tranh c. Bài 3 : - Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu bài 3 - Cho hs làm bài - Hs trình bày kết quả - Gv nhận xét bổ sung - Giới thiệu đoạn văn hay cho hs học tập 3. Củng cố và dặn dò - Tìm 1 số từ ngữ về chủ đề hòa bình ? giải quyết 1 số từ đó - Giáo dục tư tưởng hs - Mở cho hs nghe 1 số bài thơ- bài hát về hòa bình - Về làm bài 3 và chuẩn bị bài của tiết 10 - Nhận xét giờ học. - 2 hs làm - Hs lắng nghe. - Vài hs lên đọc và nêu - Hs trao đổi nhóm 4 - sử dụng từ điển -Hs nghe - 2Hs đọc và nêu - Hs trao đổi-tra từ điển - Đại diện nhóm trình bày - Hs nhận xét - Hs lắng nghe - Vài hs đọc to – lớp đọc thầm - 1 Hs lên bảng-lớp làm vở - Hs lần lượt trình bày - Hs nhận xét -Hs nêu -Hs nghe HĐTT CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: “CƯỚP CỜ” I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết chơi trò chơi: CƯỚP CỜ - Tạo không khí vui tươi, thoải mái, tự tin. II. Chuẩn bị: + Một cái khăn bất kì tượng trưng cho cờ+ Một vòng tròn+ Vạch xuất phát củng là đích của 2 đội III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - GV nêu tên trò chơi: Cướp cờ. - HS lắng nghe. - Nêu mục tiêu của tiết học 2. Hướng dẫn trò chơi: * Cách chơi: + Quản trò chia tập thể chơi thành hai đội, có số lượng bằng nhau mỗi đội có từ 5-6 bạn, đứng hàng ngang ở vạch xuất phát của đội mình. Đếm theo số thứ tự 1,2,3,4,5… các bạn phải nhớ số của mình.+ Khi quản trò gọi tới số nào thì số đó của hai đội nhanh chóng chạy đến vòng và cướp cờ. + Khi quản trò gọi số nào về thì số đó phải về.+ Một lúc quản trò có thể gọi hai ba bốn số. - HS theo dõi và lắng nghe. * Luật chơi:+ Khi đang cằm cờ nếu bị bạn vỗ vào người, thua cuộc+ Khi lấy được cờ chạy về vạch xuất phát của đội mình không bị đội bạn vỗ vào người, thắng cuộc+ Khi có nguy cơ bị vỗ vào người thì được phép bỏ cờ xuống đất để chánh bị thua+ Số nào vỗ số đó không được vỗ vào số khác. Nếu bị số khác vỗ vào không thua+ Số nào bị thua rồi (“bị chết”) quản trò không gọi số đó chơi nữa+ Người chơi không được ôm, giữ nhau cho bạn cướp cờ+ Người chơi tìm cách lừa đối phương để nhang cờ về, lựa chọn sân bải phù hợp để chánh nguy cơ, cờ ra khỏi vòng tròn, để cờ lại vòng tròn chỉ được cướp cờ trong vòng tròn+ Khoảng cách cờ đến hai đội bằng nhau - HS theo dõi và lắng nghe. - Tổ chức cho HS chơi thử. - HS chơi thử. - Rút kinh nghiệm, bổ sung , uốn nắn. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - HS chơi theo nhóm. Mỗi nhóm 2 đội, Mỗi đội gồm 5 người và 1 người làm quản trò. - GV bao quát, giúp đỡ những nhóm chưa thành thạo. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại tên trò chơi. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS có thể về nhà chơi theo nhóm xóm. Thứ tư, ngày 25 tháng 9 năm 2013 TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Giúp HS:+Biết diện tích 1 hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông +Biết cách giải bài toán với số đo độ dài, khối lượng II/Chuẩn bị: -Giáo viên: bảng phụ. -Học sinh: xem trước bài ở nhà. III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: -Gọi HS lên làm bài 2 -Nhận xét-ghi điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu 2.Hướng dẫn luyện tập ¶Bài 1: -Gọi HS đọc và phân tích đề bài -Yêu cầu HS tự làm bài -Sửa chữa- ghi điểm ªCủng cố dạng toán tỉ lệ thuận ¶Bài 3: Cho HS quan sát hình và hỏi:Mảnh đất được tạo bởi các mảnh đất nhỏ có hình dạng, kích thước như thế nào? -Hãy so sánh diện tích mảnh đất với tổng S của 2 hình đó -Yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét-ghi điểm ªCủng cố cách tính S hình chữ nhật, S hình vuông? Bài 2 : dành cho hs khá giỏi - Bài đơn giản yêu cầ hs tự làm vào vở - Chú ý đổi về cùng đơn vị . - Yêu cầu đọc bài làm . 3.Củng cố- dặn dò -Về làm bài 2,4 -Chuẩn bị bài T24 -Nhận xét giờ học -1 HS -Nghe -2 HS -1 em lên bảng-lớp làm vở -HS tự đối chiếu -HS trả lời -HS nhận xét -1 em lên bảng lớp làm vở -2 em nhắc cách tính S HS ghi vở -Hs khá giỏi tự làm vào vở TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN): LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa. - Phân loại các từ đã đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ đồng nghĩa. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc… b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời… Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau: a)Vui vẻ. b) Phấn khởi. c) Bao la. d) Bát ngát. g) Mênh mông. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau: a) Gạn đục, khơi trong b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS nêu Bài giải: a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ sở, Tổ quốc. b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng. Bài giải: a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên hoan rất vui vẻ. b) Em rất phấn khởi được n
File đính kèm:
- Tuần 5.doc