Giáo án lớp 5 - Tuần 5, thứ tư

I/ Mục tiêu:

N3:- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết ở tất cả các lược chia)

 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.

 - Làm được các bài tập 1,2,3.

N5:- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.

 - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.

 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít, của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ.

 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân.

 II/ Chuẩn bị:

N3:- SGK, vở bài tập.

N5:- Bản đồ Việt nam, lược đồ vùng biển Việt Nam.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 5, thứ tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP
ĐỊA LÝ: ĐẤT VÀ RỪNG
I/ Mục tiêu:
N3:- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết ở tất cả các lược chia) 
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
 - Làm được các bài tập 1,2,3.
N5:- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
 - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít, của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân.
 II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- Bản đồ Việt nam, lược đồ vùng biển Việt Nam.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 
 48 : 4 = ? 96 : 3 = ?
 68 : 2 = ? 26 : 2 = ?
- Nhân xét ghi điểm.
2/ Bài mới: 
HS:- Chuẩn bài mới.
GV:- Giới thiệu bài –ghi đề
 - HD biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết ở tất cả các lược chia) 
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
:- HD bài tập 1,2,3 và cho các em làm bài vào vở tập. Gọi HS lên bảng làm bài 1
HS: - Lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở tập.
B1/ Đặt tính theo mẫu:
24 ; 21 ; 11; 32.
Thực hiện theo mẫu: 9; 8; 7; 9
B2/ Tìm ¼ của : 20cm ; 40km; 80kg.
 5cm; 10km; 20kg
B3/ Số trang mà My đã đọc được là
 84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang
GV:- Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm đúng theo yêu cầu của từng bài học.
HS: Làm bài theo hướng dẫn của GV.
GV:- Thu vở chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới: Phép chia hết và phép chia có dư
GV:- Giới thiệu bài –ghi đề
 - HD các em quan sát trên bản đồ Việt Nam và giúp các em biết đất và rừng của Việt Nam. Nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em tìm hiểu về đất và rừng Việt Nam.
HS:- Tìm hiểu bài dựa vào gợi ý của GV và sách giáo khoa.
GV:- Gọi các em trả lời các câu hỏi SGK, lớp bổ sung thêm ý, GV giảng giải giúp các em biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
 - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
 - Nêu câu hỏi về rừng Việt Nam cho các em tìm hiểu trả lời
HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi về rừng ở nước ta.
GV: - Gọi các em trả lời các câu hỏi SGK, lớp bổ sung thêm ý, GV giảng giải giúp các em phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít, của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân
 - Rút ra phần ghi nhớ SGK cho các em đọc phần ghi nhớ.
HS:- Đọc phần ghi nhớ của bài.
GV: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Ôn tập.
TOÁN * : LUYỆN TẬP 
TOÁN : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
N3:- Giúp các em ôn lại bảng nhân, chia đã học và giải toán có liên quan về bảng nhân, chia.
N5:-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
 - Giải các bài toán có liên quan về diện tích.
 - Giải được bài tập 1(a,b),2,3.
 - Rèn kĩ năng tính toán cho các em.
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- Luyện đọc lại bảng nhân , bảng chia đã học.
GV:- Ra bài tập về bảng nhân, bảng chia đã học.
HS:- Làm bài tập theo yêu cầu.
B1/ Tính nhẩm:
5x2= 5x7= 6x8= 3x4= 4x6=
6x3= 2x8= 3x9= 4x9= 2x10=
B2/ Tính:
86: 2= 63 : 3= 96 : 3= 84 : 4=
42 : 2= 25 : 5= 54 : 6= 27: 3 =
B3/ Tìm 1/5 của: 25cm; 40kg; 45km.
B4/ Một quyển sách có 30 trang. Hồng đã đọc được 1/5 số trang đó. Hỏi Hồng đã đọc được bao nhiêu trang?
GV: Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu bài tập.
HS:- Làm bài tập vào vở.
GV:- Thu vở chấm và chũa bài, HD lại các bài tập HS làm sai.
3/ Củng cố, dặn do: Về nhà làm lại bài tập và học thuộc các bảng nhân, chia đã học, chuẩn bị bài mới: Phép chia hết, phép chia có dư.
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề.
 - HD các em làm bài tập 1, gọi HS lên bảng giải bài tập lớp làm bài vào vở tập.
HS:- Làm bài tập 1 theo yêu cầu.
GV:- HD và gọi HS lên bảng làm bài tập 2,3. lớp quan sát và sửa sai.
 - Nhận xét và giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu bài tập.
HS:- Làm bài tập áp dụng lớp làm bài vào vở.
GV:- Thu vở chấm và chữa bài tập hướng dẫn thêm giúp các em hiểu về tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
 - Giải các bài toán có liên quan về diện tích.
HS: Chữa lại bài tập sai.
Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới: Luyện tập
THỦ CÔNG: GẤP, CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T2)
CHÍNH TẢ: (Nh – V) Ê-MI-LI, CON...
I/ Mục tiêu:
N3:- Biết cách gấp cắt, dán ngôi sao năm cánh .
 - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
N5:- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được có tiếng chứa ưa,ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu bài tập 2.
II/ Chuẩn bị:
N3:- Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì.
N5:- Viết sẳn bài tập luyện tập áp dụng 2, vào bảng lớp.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm3
Nhóm 5
1/ KTBC: KT dụng cụ học tập
2/ Bài mới:
HS:- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tiết thủ công: gấp, cắt, dán.
GV:- Giới thiệu bài mới – ghi đề
 - HD các em các bược thực hiện gấp theo quy trình, thực hiện mẫu cho các em quan sát và cho các em quan sát mẫu.
 - Cho các em thực hành theo quy trình HD.
HS:- Thực hành theo quy trình.
GV:- Quan sát và HD thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu của tiết học.
HS:- Thực hành theo yêu cầu.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục tập gấp con ếch và chuẩn bị bài mới : gấp, cắt dán ngôinăm cánh và lá cờ đỏ sao vàng(T2).
GV:- Giới thiệu bài mới – ghi đề.
 - Đọc bài viết lần 1 và rút ra mốt số từ mà HS thường viết sai chính tả.
 - HD và cho các em luyện viết từ khó.
HS:- Đọc lại đoạn viết và luyện viết các từ khó trong bài.
GV:- Nhận xét và cho các em nhớ lại và viết bài chính tả.
 * HSKT: đọc các em viết. 
 - HD các em làm bài tập áp dụng 2 và gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
HS:- Làm bài theo yêu cầu.
GV:- Thu vở chấm và chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng. HD lại các bài tập mà HS làm sai.
 Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Nghe-viết: dòng kinh quê hương.
TẬP ĐỌC: 	 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP VIẾT ĐƠN
I/ Mục tiêu:
N3: - Bước đầu đọc đúng bài văn.
 - Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
N5: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
II/ Chuẩn bị:
N3: - SGK, Các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học.
N5: - SGK, vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC: - Gọi 2 HS lên đọc lại bài: Bài tập làm văn.
 - Nhận xét ghi điểm, tuyên dương các em.
2/ Bài mới:
GV: - Giới thiệu bài mới – ghi đề
 - Đọc bài lần 1 và HD các em luyện đọc theo yêu cầu bài tập.
HS:- Luyện đọc theo yêu cầu.
GV:- Gọi các em đọc bài, nghe và chỉnh sữa nhịp đọc của các em. HD các em đọc và tìm hiểu bài dựa vào các câu hỏi gợi ý SGK.
HS:- Đọc và tìm hiểu bài theo yêu cầu các câu hỏi SGK.
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
+ Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
GV:- Gọi các em đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK, GV nhận xét và giảng bài giải nghĩa từ và rút ra nội dung bài học.
 - Đọc bài lại lần 2 và yêu cầu các em luyện đọc bài.
HS:- Luyện đọc theo yêu cầu.
GV:- Gọi HS đọc bài theo yêu cầu, nhận xét tuyên dương các em .
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục tập đọc thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Trận bóng dưới lòng đường.
HS:- Chuẩn bị bài mới.
GV:- Giới thiệu bài mới – ghi đề
 - HD HS luyện tập : Bài tập 1: Một vài HS trình bày yêu cầu của bài tập1. HD cho các em trả lời các câu hỏi gợi ý: 
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
HS: - Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý.
GV:- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
 - HD bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của BT2 và HD các em viết đơn và cho các em tiếp nhau đọc đơn của mình viết nhận xét bài viết của bạn.
HS:- Thực hiện theo yêu cầu bài tập 2 vào vở tập.
GV:- Quan sát và HD thêm giúp các em thực hiện đúng với yêu cầu
HS:- Làm bài theo yêu cầu.
GV:- Chấm điểm, đánh giá cáo những bài làm đúng theo yêu cầu.
 - Về nhà tập viết đơn và chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh.
THỂ DỤC: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI
I/ Mục tiêu:	
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
+ Học đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thự hiện động tác tương đối chính xác.
+ Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động
+ II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III/ Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG
ĐL
HÌNH THỨC
1/ Phần mở đầu:
+ Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
+ Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp.
6-8’
1-2’
1-2’
2-3’
II/ Phần cơ bản:
+ Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng.
+ Tổ chức cho học sinh luyện tập theo tổ.Giáo viên theo dõi, chữa sai.
+ Học đi chuyển hướng phải trái.
- giáo viên hướng dẫn - học sinh thực hiện.
+ Ôn trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. 
+ G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức.
+ Giáo viên theo dõi, chữa sai.
24-26’
6-7’
9-10’
8-10’
III/ Phần kết thúc:
+ Cúi người thả lỏng
+ Hệ thống lại bài.
+ Nhận xét tiết học.
+ Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học
4-6’
1-2’
1-2’
1-2’
1’

File đính kèm:

  • docTHỨ TƯ.doc
Giáo án liên quan