Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Hoài Hải

I. MỤC TIÊU:

 1) Đọc lưu loát toàn bài.

 - Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

 2) Hiểu nội dung ý nghĩa của bài :

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

 3) Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.

II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc42 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Hoài Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
 - Học thộc lòng bài thơ.
 3) Giáo dục các em yêu thích hoà bình, thù ghét chiến tranh.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1)On định tổ chức :
2)Kiểm tra bài cũ :
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào.
 + Nếu được đứng trước tượng đài , em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?
- GV nhận xét , ghi điểm
-HS1:Đọc Đ1+ Đ2 bài “Những con sếu bằng giấy”
-Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
-HS2: đọc đoạn 3 + đọạn 4.
-HS phát biểu tự do.
1’
11’
9’
7’
 3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trái đất này là của chúng mình. Quả bóng xanh bay giữa trời xanh. Đó là lời hát ngân vang mãi trong bao trái tim tuổi thơ. Lời của bài hát chính là thơ “Bài ca về trái đất” của nhà thơ Định Hải. Hình ảnh trái đất có gì đẹp, cô mời các em theo dõi bài.
b) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài thơ một lượt.
 + Đọc nối tiếp 
 -Ghi bảng 1 số từ khó HS đọc sai .
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
 +Đọc cặp đôi:
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 c) Tìm hiểu bài:
 + Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
 + Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì ?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên trên trái đất ?
d) Đọc diễn cảm:
 + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ
 - Cho HS đọc khổ thơ được luỵện
 + Tổ chức cho HS học thuộc lòng
 - HS thi đọc thuộc lòng
 - GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng tốt.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc -Cả lớp đọc thầm.
 +L1:3HS đọc.
-Vài HS đọc.
 +L2:3HS đọc –Nhận xét.
-1HS đọc chú giải , 3 HS giải nghĩa từ trong SGK
 +L3:3HS đọc –Nhận xét.
-2HS cùng bàn đọc –Nhận xét.
-HS lắng nghe.
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh ; có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển.
Mỗi loài hoa có đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý , cũng thơm . Cũng như vậy , mọi trẻ trên thế giới , dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng , đều đáng quý , đáng yêu.
-Ta phải chống chiến tranh , chống bom nguyên tử , bom hạt nhân . Chỉ có hoà bình , tiếng hát , tiếng cười mới mang lại sự bình yên , sự trẻ mãi không già cho trái đất .
-Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ , sau đó một vài em đọc cả bài.
-HS thi học thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
2’
4) Củng cố :
 + Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
Cho HS hát bài : Trái đất này của chúng em?
Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh , bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
-HS hát bài Trái đất này là của chúng em
1’
5) Nhận xét, dặn dò:
 - GV nhận xết tiết học
 - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
 - Các em về nhà đọc trước bài “Một chuyên gia máy xúc”
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN :
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I – MỤC TIÊU :
 - Giúp HS : Qua ví dụ cụ thể ‘làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó .
 -Rèn HS thực hiện đúng ,nhanh ,thành thạo .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1 – GV : SGK,bảng phụ .
 2 – HS : SGK,VBT .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
28’
2’
1’
1 – On định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 1 HS chữa bài tập 4.
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a – Giới thiệu bài : (Trực tiếp –Ghi đề )
 b – Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ .
-Nêu Vdụ SGK .
-Yêu cầu HS tìm số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao ,mỗi bao đựng 5 kg,10 kg,
20 kg rồi điền vào bảng (kẽ sẵn ở bảng phụ) .
- Cho HS quan sát ở bảng rồi nêu nhận nhận xét .
- Gọi vài HS nhắc lại .
-Vậy số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo có quan hệ tỉ lệ .
 * HĐ 2 : Giới thieu bài toán và cách giải 
-Gọi 1 HS đọc bài toán SGK .
- Cho HS tóm tắt bài toán .
- HD HS tìm ra cách giải bài toán .
+ Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? 
-Gợi ý: Từ 2 ngày rút xống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần do đó số người cần là bao nhiêu ? 
+Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì càn số người là bao nhiêu ? .
-Cho HS tự trình bày bài giải (cách 1 ) như SGK.
-Đây là cách giải “rút về đơn vị “
- Hướng dẫn HS giải bài toán theo cách 2 
+ TG để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi ? 
+ TG gấp lên mấy lần .
+ Như vậy số người giảm đi mấy lần ? 
- Vậy muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? 
- Cho HS trình bày bài giải (cách 2 ) như SGK. 
- Đây là cách giải “ Tìm tỉ số “ 
 * HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 2 : Hướng dẫn HS giải vào VBT .
- GV chấm 1 số vở và nhận xét sửa chữa.
.4 – Củng cố :
-Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ 
5 – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập:Bài 3 .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập .
- Hát 
-1 HS lên bảng giải .
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc thầm SGK.
- Số bao gạo lần lượt là : 20 bao, 10 bao,5 bao.
Số kg gạo ở mỗi bao Số bao gạo
5 kg 20 bao
10 kg 10 bao
20kg 5 bao
- HS nêu : Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần .
- Vài HS nhắc lại .
- HS đọc bài toán SGK.
- HS tóm tắt .
+ Số người cần đắp trong 1 ngày là :
 12 x 2 = 24(người) .
- Số người cần đắp trong 4 ngày là :
 24 : 4 = 6 (người ) .
- HS trình bày như SGK.
+ Giảm đi .
+ 4 ngày gấp 2 ngày số lần là :
 4 : 2 = 2(lần)
+ 2 lần .
- Số ngươi cần có là :
 12 : 2 = 6(người).
- HS trình bày bài giải .
-Tóm tắt :7 ngày :10 người .
 5 ngày :…người ?
-Từng cặp thảo luận .
-1 HS lên bảng trình bày .
-HS làm bài .
-HS nêu .
-HS nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I / MỤC TIÊU :
 1 / Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình , HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường . 
 2 / Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 GV : 02 tờ giấy khổ to .
HS : Những ghi chép của HS đã có khi quan sát cảnh trường học .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
18’
2’
A/On định tổ chức:
B / Kiểm tra bài cũ : 
 KT sự chuẩn bị của HS về QS đã chuẩn bị bài ở nhà .
C / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : (trực tiếp –Ghi đề )
2 / Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 :
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 . 
-GV cho HS trình bày kết quả quan sát ở nhà .
-GV cho HS sắp xếp các ý đó thành 1 dàn ý chi tiết .
(GV phát 2 phiếu cho 2 HS )
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung để có 1 dàn ý hoàn chỉnh .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
-GV lưu ý : Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn .
-GV cho các lớp viết bài .
-Cho HS trình bày .
-GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay .
3 / Củng cố- dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà xem các tiết TLV tả cảnh đã học, những dàn ý đã lập, những đoạn văn đã viết ; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK trang 44 )
-HS lắng nghe.
-1HS đọc-Cả lớp theo dõi SGK.
- HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
-HS lập dàn ý chi tiết ; 2 HS làm vào phiếu khổ to .
-2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng .
-Lớp nhận xét bổ sung .
- HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
-HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết 1đoạn văn hoàn chỉnh . .
-Cả lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
KĨ THUẬT 
THÊU DẤU NHÂN (T2)
I-MỤC TIÊU: (Như tiết 1)
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (Như tiết 1)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: tiết 1 :
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
Kiểm tra bài cũ : 
+ Nêu các bước thêu dấu nhân ?
+ Khi thêu cần phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét.
- 2 HS nêu miệng
1
28
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Thêu dấu nhân (tt)
b) Giảng bài:
*Thực hành
+Nhắc lại cách thêu dấu nhân ?
-Gọi 2 HS thực hiện thao tác thêu 2 mũi thêu dấu nhân.
-Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
-Hướng dẫn nhanh một số thao tác trong những điểm cần chú ý khi thêu dấu nhân.
-Lưu ý: Trong thực tế, kích thước của các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng hoặc kích thước của mũi thêu các em đã học. Do vậy, sau khi học thêu dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên áo, túi, khăn tay, …. Các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp.
-Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
-Cho HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm.
-Theo dõi uốn nắn cho những em còn lúng túng.
-Nêu miệng
-Thực hiện thêu.
- Lắng nghe.
Theo dõi.
- Đọc mục III SGK
- Thực hành thêu.
2
Củng cố : 
-Gọi 2 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-Nêu miệng.
1
4) Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm để tiết sau trưng bày.
-Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ năm, ngày 18tháng 9 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
 I.- MỤC TIÊU:
 1.Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
 2.Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp từ trái nghĩa.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Phô-tô-cô-pi vài trang Từ điển tiếng Việt.
 -3,4 tờ phiếu khổ to.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS kiểm tra bài cũ.
-GV nhận xét chung.
-HS1 làm lại bài tập 1(điền các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác vào chỗ trống trong đoạn văn).
-2HS làm bài tập 3: Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đã làm ở tiết tập làm văn trước.
1’
7’
7’
7’
8’
2) Bài mới: Giới thiệu trực tiếp –Ghi đề )
a) Nhận xét:
 HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1
 -GV giao việc:
 .Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển.
 .So sánh nghĩa của 2 từ.
 -Cho HS làm 
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*Phi nghĩa: trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được mọi người ủng hộ.
*Chính nghĩa: đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại những hành độ

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 4.doc
Giáo án liên quan