Giáo án lớp 5 - Tuần 4 năm 2014
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
- Có giọng đọc phù hợp với nội dung.
* Xác định giá trị (Nhận biết giá trị của hòa bình, sự an lành đối với cuộc sống của con người) ; Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.)
- Học sinh thể hiện thái độ yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
II. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
chủ nhà buôn, công nhân. + HS khá giỏi: - Biết được nguyên nhân của sự biến đổi KT – XH nước ta; do chính sách tăng cường khai thác thuộc địacủa thực dân Pháp. - Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiên những ngành KT mới tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong XH. II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ. - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. Giáo viên nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu bài mới: * HĐ 1: Tình hình xã hội VN cuối TK XIX, đầu TK XX. - Nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Thảo luận nhóm bàn. - Trình bày. + Chia nhóm thảo luận nội dung sau: + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? + Trước kh Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? Những ngành KT mới nào ra đời? + Trước đây có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện những giai cấp nào, tầng lớp nào? - Thảo luận theo nhóm. ® Đại diện nhóm báo cáo. Nhận xét + chốt lại + trình bày mối quan hệ giữa những biến đổi về KT với những biến đổi về mặt XH. * HĐ 2: Rút ra ghi nhớ - HD hs rút ra ghi nhớ. - 3 Học sinh đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Củng cố - Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt Nam, em thấy tầng lớp XH nào không thay đổi? + Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Em có nhận xét gì về những chính sách ấy của Pháp và hoàn cảnh dân ta lúc bấy giờ? ® GDHS: - Dặn dò: - Học bài ghi nhớ - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 7/9/20114 Thứ tư, ngày 10 tháng 9 năm 2014 Tiết 7 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: + Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ). + Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). + HS khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm ở BT3. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - 1 Học sinh sửa bài 4 Nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Bài: 1 - Y/cầu hs đọc phần nhận xét. Tổ chức hđ nhóm (bàn). - Nhận xét chốt lại. + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa. - 1 hs đọc phần nhận xét . - Thảo luận nhóm so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết - Nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới - Thầy: Phấn mà Bài 2: - Học sinh giải nghĩa (nêu miệng) - Y/cầu hs đọc bài tập xét. Tổ chức hđ nhóm (bàn). - Nhận xét chốt lại. - Minh họa bằng tranh. HĐ 2: HD hs rút ra ghi nhớ. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Y/cầu h s đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét, rút ra ghi nhớ. - Đại diện nhóm nêu + Thế nào là từ trái nghĩa - Các nhóm thảo luận + Tác dụng của từ trái nghĩa - Y/cầu hs đọc ghi nhớ (sgk) - Đại diện nhóm trình bày, nêu ghi nhớ. * HĐ 2: Luyện tập Bài 1: - Y/cầu hs đọc yêu cầu bài tập. - Y/cầu hs giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. Nhận xét, chốt lại. - 1 Học sinh đọc đề bài. -Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. + Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 2: - Y/cầu hs đọc yêu cầu bài tập. - Y/cầu hs giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. Nhận xét, chốt lại. - 1 Học sinh đọc đề bài. -Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. + Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: - Y/cầu hs đọc yêu cầu bài tập. - Y/cầu hs thảo luận tìm từ trái nghĩa. Nhận xét, chốt lại. - 1 Học sinh đọc đề bài. -Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 4: - Y/cầu hs làm bài. - Nhận xét tuyên dương. - 1 Học sinh đọc đề bài. -Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. * HĐ 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Y/cầu hs nhắc lại ghi nhớ. - Tổ chức cho hs thi đua ti từ trái nghĩa. + Nhận xét, tuyên dương. + GDHS: - Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa. - Nhận xét bình chọn. - Dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 4 - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học Tiết 18 TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TT) I. Mục tiêu: + Biết một dạng quan hệ tỉ lệ đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). + Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị “ Hoặc “ Tìm tỉ số” + Làm được BT1. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò : SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Y/cầu hs làm bài tập. - 2 em Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: * HĐ 1: HD hs xác định dạng toán quan hệ tỷ lệ - giải các bài tập. - Hoạt động cá nhân Bài 1: + Y/cầu hs đọc bài tập. - HD hs phân tích đề, nêu cách giải. + HD hs giải theo từng cách. - Y/cầu 1 hs lên giải bảng, lớp làm nháp. - 1 hsọc đề – phân tích đề bài - nêu tóm tắt. + 1 hs lên giải bảng, lớp làm nháp. Nhận xét, chốt lại 2 cách giải toán. * HĐ 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: + Y/cầu hs đọc bài tập. - HD hs phân tích đề, nêu cách giải. + HD hs giải theo từng cách. Y/cầu 2 hs lên giải bảng, lớp làm nháp. Nhận xét, sửa sai. -1 hs đọc đề –Phân tích đề bài - nêu tóm tắt, cách giải. + 2 hs lên giải bảng, lớp làm nháp. * HĐ 4: Củng cố - Y/cầu hs nhận dạng bài tập qua 2 tóm tắt sau: + 4 ngày : 28 m mương 30 ngày : ? m mương + 5 người : 45 ngày 15 người : ? ngày Nhận xét, tuyên dương. + GDHS: + Nhận dạng bài tập qua 2 tóm tắt. - 2 dãy cử bạn lên làm thi. - Nhận xét, bình chọn. - Dặn dò: - Làm bài 2,3 ở nhà - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học --------------------------------------------- KỂ CHUYỆN (Tiết 4 ) TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI KNS I. Mục tiêu: + Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Thể hiện sự cảm thông, biết lắng nghe tích cực. * GDhs biết yêu hòa bình, chống chiến tranh. II. Chuẩn bị: -Thầy: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong. - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2. Bài cũ: - Y/cầu hs kể chuyện. Nhận xét – ghi điểm. - 2 hs kể chuyện . - Nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: * HĐ 1: Kể chuyện. - Kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. - Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim: - Kể lần 2 - Minh họa tranh và giải nghĩa từ. * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Y/cầu hs đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Chia nhóm, y/cầu hs thảo luận - gợi ý . - HS trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. b) Y/cầu hs đọc yêu cầu. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Y/cầu hs thục hiện kể chuyện. - Hs thực hiện kể chuyện. ® Bình chọn bạn kể chuyện hay * HĐ 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét, chốt ý: Giac Mỹ không chỉ giết hại trẻ em và cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người. - Các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa. - H ọc sinh biết chia sẻ và cảm thông. * HĐ 4: Củng cố - Tổ chức thi đua . - Nhận xét tuyên dương. + DGHS: - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. - Nhận xét, bình chọn. - Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học Tiết 8 KHOA HỌC VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ KNS I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Có kỹ năng tự xác định được giá trị của bản thân, Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. - Có kỹ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi. - GD hs giữ VS cá nhân. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 16, 17 - Trò: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. + Y/cầu hs TLCH. - 3 hs lần lượt trình bày. Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. + Bước 1: - Chia lớp thành các cặp nam riêng, nữ riêng và phát cho mỗi cặp phiếu học tập. -Nam: phiếu “VS cơ quan sinh dục nam”. -Nữ nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nữ”. + Bước 2: - Y/cầu thuyết trình về vệ sinh cơ quan sinh dục nam. - Lần lượt đọc từng câu hỏi. - Cho biết ý kiến đúng hay sai. - Cần rửa cơ quan sinh dục? - Khi rửa cơ quan sinh dục cần làm gì? - Cần chú ý gì khi thay quần lót? + Bước 3: - Thảo luận cả lớp và thuyết trình về vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. - Lần lượt đọc lại câu hỏi. +Cần rửa cơ quan sinh dục? + Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý điều gì? + Cần chú ý gì sau khi đi vệ sinh? + Khi có kinh nguyệt, cần thay băng vệ sinh mấy lần trong 1 ngày? - Học sinh cho biết ý kiến đúng hay sai, chọn đáp án đúng. + Bước 4: Học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi. - Y/cầu thảo luận những điều cần biết về nữ giới khi có kinh nguyệt? - Nhận xét, chốt ý. * HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt quan sát các hình 4, 5, 6, 7, trong SGK. - Chỉ và nói nội dung từng hình. - Ở tuổi dậy thì cũng như tuổi vị thành niên cần tham gia những hoạt động nào và không tham gia những hoạt động nào? Tại sao? + Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày kết quả. ® Giáo viên chốt: + GDHS: - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò: + Học ghi nhớ - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5T4 CUC CHUAN.doc