Giáo án lớp 5 tuần 4 năm 2013 - 2014

I/ Mục tiêu:

- Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.

- Hs khá làm đúng cả 3 bài tập trong SGK.

- Hs TB làm đúng bài tập 1,3 trong SGK.

- Hs yếulàm đúng bài tập 1 trong SGK.

- HS ham học toán

II/ Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới.

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 4 năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tìư trái nghĩa.
III/ Đồ dùng dạy – học:
	-VBT Tiếng Việt, tập 1.
	-Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2. Phần nhận xét:
*Bài tập1: (8’)
-Một HS đọc trước lớp yêu cầu BT.
-GVmời 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa.
-GV cho HS giải nghĩa hai từ trên.
-“phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có nghĩa như thế nào với nhau?
*Bài tập 2: (7’)
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài 3: (1’) (Qui trình tương tự BT2 ; GV cho HS thảo luận nhóm 4).
-Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
-Chính nghĩa:Đúng với đạo lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công…
-Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
-Cáctừ trái nghĩa:
 sống / chết ; vinh / nhục
-Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
	2.3. Phần ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	2.4. Luyện tập: (18’)
*Bài tập 1: -Cho một HS đọc yêu cầu.
-GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa.
*Bài tập 2:
-cách tổ chức tương tự BT 1.
*Bài tập 3: -cho HS thảo luận nhóm 7.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4: Cho HS làm bài vào vở.
-Các cặp từ trái nghĩa: đục / trong ; đen / sáng ; rách / lành ; dở / hay.
-Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới.
-Đại diện các nhóm trình bày.
	3. Củng cố – dặn dò: (3’)GV nhận xét giờ học.
--GV nhận xét tiết học.Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện.
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:HS kể lại được câu chuyện : “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”;kết hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.
2. Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những ngươi Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
3. Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
-Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện .
III/ Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ : (4’)1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết.
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu truyện phim : (2’)
-GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
-GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
-1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
2.2, GV kể chuyện: (6’)
-GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
-GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK.
2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : (10’)
a, Kể truyện theo nhóm :
b, Thi kể truyện trước lớp: (15’)
*Truyện giúp em hiểu điều gì ?
*Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
*Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
-HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
-Một em kể toàn chuyện .
-Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 3. Củng cố dặn dò: (3’)
-Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị bài 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn16/9
Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2013
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/ Mục đích yêu cầu.
 1.Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
2.Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
HSKT: biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
 -Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học.
 -Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp).
III/ Cấc hoạt động dạy- học.
	1 Kiểm tra bài cũ: .(3’) Kiểm tra phần ghi chép của HS ở nhà.
	2 Dạy bài mới.
 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2 Hướng dẫn hS luyện tập. .(30’)
* Bài 1:
- Cho một vài HS trình bài mới quan sát ở nhà.
-HS lập dàn ý chi tiết.
GV phát bút dạ cho 2-3 HS.
- HS trình bày dàn ỵ mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán lên bảng lớp. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
Ví dụ về dàn ý:
- Mở bài.
- Thân bài.
Kết bài
Giới thiệu bao quát:
-Trường nằm trên môt khoảng đất rộng.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
-Tả từng phần của canh trường:
-Sân trường:
+ Sân xi măng rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. 
- Lớp học:
+Ba toà nhà hai tầng xếp hàng hình chữ U.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầudo HS tự sưu tầm, tự vẽ,
-Phòng truyền thống ở toà nhà chính.
- Vườn trường.
+ Cây trong vườn.
+ Hoạt động chăm sóc vườn trường.
- Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương.
-Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
*Bài 2: .
-GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài .
-Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào.
-HS viết bài.
3.Củng cố dặn dò: .(2’)
 - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả. (Nghe- viết).
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
Quy tắc đánh dấu thanh.
I/ Muctiêu:
 1- Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
 2- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc ddanhs dấu thanh trong tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy- học.
	1-Kiểm tra bài cũ .(4’)
-HS viết vần của các tiếng chúng- tôi- mong- thế- giới- này- mãi- mãi-hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
	2- Dạy bài mới.
	2.1. Giới thiệu bài.
 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. .(18’)
-GV đọc bài.
-Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta.
-GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục.
-Nêu cách trình bày bài? 
-GV đọc.
-GV đọc lại toàn bài.
-GV chấm bài tổ hai.
-GV nhận xét chung. 
- HS theo dõi SGK.
-Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS tự soát lỗi.
-Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi.
	2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả..(12’)
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
-Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”.
*Bài tập 3:
-GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn.
-Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
-Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
+ Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là cácc nguyên âm đôi).
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có .
	3-Củng cố dặn dò: .(2’) Nhận xét chung giờ học.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................
Luyện Toán.
Luyện tập giải toán.
I/ Mục tiêu:
HS được luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ sốcủa 2 số đó” và một số bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
HS giải đúng, giải nhanh các bài tập dạng trên.
HSKT: giải được bài1( sgk)
II/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới: :(32’)
*Bài 1
-Mời 1HS nêu yêu cầu.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì?
-Cho HS giải vào vở rồi chữa bài.
*Bài 2:
 (Qui trình thực hiện tương tự bài 1).
*Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán.
- Chữa bài:
* Bài 4; GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng.
- Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị”
-Cách 2: GV gợi ý theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu?
 Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày?
 Đáp số: 10 HS nam 
 22 HS nữ.
Đáp số: 80 m 
Tóm tắt: 
 200km: 24L xăng
 100km:…L xăng?
 Bài giải:
 200km gấp 100km số lần là:
 200: 100= 2( lần

File đính kèm:

  • doctuan 4.doc
Giáo án liên quan