Giáo án lớp 5 - Tuần 35 trường Tiểu học Hợp Thanh B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ.”
2. Kĩ năng: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng của học sinh.
3. Thái độ: - Cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; tìm và cảm nhận được cái hay của các hình ảnh so sánh và nhân hoá
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
dò: Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nhận xét. 1 học sinh đọc đề. a. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05 = 6,78 – 13,741 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08 b. 7,56 : 3,15 + 24,192 + 4,32 = 2,4 + 24,192 + 4,32 = 26,592 + 4,32 = 30,912 c. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút 1 học sinh đọc. a. 19 ; 34 và 46 = (19 + 34 + 46) : 3 = 33 b. 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8 = (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 c. ; và = ( ) : 3 = 1 học sinh đọc đề. Tóm tắt. Giải Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs) Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh) Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5% Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5% ĐS: 47,5% ; 52,5% 1 học sinh đọc đề. Tóm tắt. Tổng _ Hiệu. Học sinh nêu. Giải Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng: (28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ) Vận tốc dòng nước: 23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ) ĐS: 23,5 km/giờ 4,9 km/giờ 63,97 + 15,1 : (9,7 – 9,45) Thø t ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2010 TOÁN Tiết 173 :LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập , củng cố về : + Tỉ số % và giải bài toán vể tỉ số % + Tính diện tích và chu vi của hình tròn 2. Kĩ năng: - Rèn trí tưởng tượng không gian của HS 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Bảng con, VBT, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 5 / SGK. Giáo viên chấm một số vở. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập. Phần 1 : Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm ( vì 0,8 % = 0,008 = 8 ) 1000 Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm : Khoanh C ( vì số đó là 475 x 100 : 95 = 500 và 1/ 5 số đó là 500 : 5 = 100 ) Bài 3 : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm : Khoanh D Phần 2 : Bài 1 : - GV cho HS thực hành trên ĐDDH Bài 2: GV gợi ý : 120 % = 120 = 6 100 5 Nêu cách làm. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. Thi đua tiếp sức. 5. Tổng kết – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập chung + Hát. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nhận xét. - Khoanh chữ C - Khoanh chữ C - Khoanh D - HS nêu cách giải Diện tích của phần đã tô màu là : 10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2) Chu vi của phần không tô màu là : 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm) Đáp số : 314 cm2 - 62,8 cm - HS đọc đề và tóm tắt - HS nêu cách giải - Cả lớp sửa bài Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 4 n¨m 2010 TOÁN Tiết 174 :LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập , củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số %, tính thể tích HHCN , .. và sử dụng máy tính bỏ túi 2. Kĩ năng: - Rèn tính đúng và chính xác 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Bảng con, VBT, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài nhà Giáo viên chấm một số vở. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập. Phần 1 : Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm ( vì đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi : 1 giờ đoạn đường thứ hai ô tô đã đi 60 :30= 2(giờtổng số TG đi trên 2 đoạn đường1 +2 =3 (gi) Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm : Khoanh C ( vì thể tích bể cá 60 x 40 x 40 = 96000(cm3) = 96 dm3 Thể tích của nửa bể cá 96 : 2= 48 (dm3)= 48 lít Bài 3 : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm ( vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được 11 – 5 = 6 (km) Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh 8 : 6 = 1 1 = 80 phút 3 Phần 2 : Bài 1 : Bài 2: GV gợi ý : Khi làm tính, trong từng bước tính HS được sử dụng máy tính bỏ túi Nêu cách làm. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. Thi đua tiếp sức. 5. Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị : Kiểm tra cuối năm Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nhận xét. - Khoanh chữ C - Khoanh chữ A - Khoanh B - HS nêu cách giải - HS đọc đề và tóm tắt - HS nêu cách giải - Cả lớp sửa bài - HS nêu cách giải - HS đọc đề và tóm tắt - HS nêu cách giải - Cả lớp sửa bài TOÁN Tiết 175 :ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC Thø hai ngµy 10 th¸ng 4 n¨m 2010 TiÕng viƯt «n tËp ( TiÕt 1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể; đặc điểm của các loại trạng ngữ. 2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng học thuộc lòng của học sinh trong lớp. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác ôn tập. II. Chuẩn bị: + GV: - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH). - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH). - Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng học sinh (nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to). + HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Tiết 1. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra htl Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. Nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết về cn, vn trong từng kiểu câu kể. Giáo viên nói với học sinh: + Cần lập bảng tổng kết về chủ ngữ và vị ngữ của 3 kiểu câu kể (Ai-làm gì, Ai-thế nào, Ai-là gì), SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai-làm gì, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu còn lại: Ai-thế nào, Ai-là gì. Giáo viên xem lướt vở của học sinh, kiểm tra các em đã chuẩn bị bài ở nhà như thế nào? GV hỏi HS lần lượt về đặc điểm của: + VN trong câu kể “Ai-thế nào” ; CN trong câu kể “Ai-thế nào”. + VN trong câu kể “Ai-là gì” ; CN trong câu kể “Ai-là gì”. Dán giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ. Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Dựa vào kiến thức đã học hoàn chỉnh bảng tổng kết về đặc điểm của các loại trạng ngữ. Xem lướt vở của học sinh, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các em. Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về trạng ngữ và đặc điểm của từng loại: + Trạng ngữ là gì? + Có những loại trạng ngữ nào? + Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? Dán giấy viÕt sẵn những nội dung cần ghi nhớ. Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ giấy cỡ to cho 4, 5 học sinh. Nhắc học sinh lưu ý, SGK đã nêu mẫu tổng kết cho trạng ngữ chỉ nơi chốn, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho các loại trọng ngữ còn lại. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. Hát Hoạt động lớp. Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau. Hoạt động cá nhân, lớp. Đọc yêu cầu của BT2. Lớp đọc thầm lại. Học sinh nhìn giấy đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp. Học sinh đọc yêu cầu BT3. Lớp đọc thầm. Nhìn bảng tổng kết, làm rõ yêu cầu của bài. Học sinh nhìn giấy đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. Nhiều học sinh đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét. 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài. KHOA HỌC Tiết 69 :ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm môi trường. - Một số nguyên nhân gây ô nhiễm. 2. Kĩ năng: - Nắm rõ và biết áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và các tài nguyên có trong môi trường. II. Chuẩn bị: GV: - Các bài tập trang 142, 143/ SGK. - 3 chiếc chuông nhỏ. - Phiếu học tập. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo lu
File đính kèm:
- tuan 35.doc