Giáo án lớp 5, tuần 34
I. Mục đích-yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, khi nghiêm khắc, khi xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
- Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- Lớp trao đổi nhóm đôi và làm vào vở. Nêu kết quả : Từ đồng nghĩa với bổn phận là : nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự Bài 3 : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập. - HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy, trả lời câu hỏi : - Năm điều bác Hồ dạy nói về bổn phậncủa thiếu nhi. - Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những qui định được nêu trong diều 21 của Luật Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Bài 4 : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập. - Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của chủ nhân tương lai. - Điều 21 – khoản 1. - 1HS đọc lại. - Điều 21 – khoản 2. - 1HS đọc lại . HS viết đoạn văn. - Nhiều Hs đọc nối tiếp đoạn văn. - Lớp nhận xét. …………………………………………………………….. Ngày soạn 29/4/2013 Ngày dạy Thứ tư ngày1 tháng 5 năm 2013 Tiết 1 THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy Tiết 2 ĐỊA LÍ Giáo viên chuyên dạy Tiết 3 TOÁN ÔN TẬP BIỂU ĐỒ. I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu … - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học. - BT2b: HSKG II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS : SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động dạy-học:37’ GV HS 1.KT bài cũ: Luyện tập. -Gọi hs làm lại bài 3 tiết trước. 2.Bài mới: Ôn tập về biểu đồ. * Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì? - Các tên ở hàng ngang chỉ gì? - Gọi hs lần lượt trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu đề. Lưu ý : câu b học sinh phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu a. - Gv vẽ lên bảng cho hs tự lên chỉ. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu đề. - Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu C. - Giáo viên chốt. Một nửa diện tích hình tròn biểu thị là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh C là hợp lí. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung ôn. - Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn. 4. Dặn dò: - Xem lại bài. Chuẩn bị tiết : Luyện tập chung. Bài 1 + Chỉ số cây do học sinh trồng được. + Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh. Học sinh làm bài. Chữa bài. a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng). Lan : 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên : 5 cây, Mai : 8 cây, Dũng : 4 cây. b. Trồng ít cây nhất là Hoà: 2 cây c. Trồng được nhiều cây nhất là Mai : 8 cây d. Những bạn trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng là : Mai, Liên. e. Những bạn trồng được ít cây hơn bạn Liên là Dũng, Hòa, Lan. Bài 2. a) Điền tiếp vào ô trống. Loại quả Cách ghi số HS trong khi điều tra Số HS Cam 5 Táo 8 Nhãn 3 Chuối 16 Xoài 6 b) Một HS lên bảng vẽ -Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống. Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: -Học sinh làm bài. Sửa bài. Khoanh C. 25 học sinh. - Học sinh thi vẽ tiếp sức. ……………………………………………………………. Tiết 4 TẬP ĐỌC NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. Mục đích-yêu cầu : - Đọc trôi chảy bài thơ thể tự do. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; lời của phi công vũ trụ Pô-pốp đọc với giọng ngạc nhiên, vui sướng; đọc trầm, nhịp chậm lại ở 3 dòng cuối. - Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ em. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy-học:37’ GV HS 1.KT bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Lớp học trên đường, trả lời các câu hỏi. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ học bài thơ “Nếu trái đất thiếu trẻ em”. Với bài thơ này, các em sẽ hiểu trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất. Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs luyện đọc. - Gọi hs khá đọc bài thơ. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - Hướng dẫn hs luyện đọc đúng, giới thiệu Pô- pốp. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ mới. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài thơ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng các khổ thơ 1, 2. + Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai? Nhân vật “Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”. + Nhà thơ và anh hùng Pô-pốp đi đâu? + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? - YC học sinh đọc thầm khổ 2. + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? + Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc? (Mở rộng) -Ý 1 khổ thơ này nói lên điều gì? -Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối. + Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai? + Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào? -Ý khổ thơ cuối nói lên điều gì ? - Bài thơ nói lên điều gì ? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ. - YC 3 học sinh đọc nối tiếp. - GV nhận xét, hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài thơ. Lời Pô-pốp đọc với giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn nhiên, vui sướng; lời nhận xét của tác giả đọc chậm lại. - Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn thơ sau: Pô-pốp bảo tôi: “- Anh hãy nhìn xem: Có ở đâu đầu tôi to được thế? // Anh hãy nhìn xem! Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt Các em tô lên một nửa số sao trời!” // - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm đoạn thơ trên. - Yc học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. 3. Củng cố -Nội dung bài thơ muốn nói lên điều gì? 4. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Học sinh trả lời. - Lớp lắng nghe, đặt câu hỏi về nội dung bài cho bạn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Hs khá đọc bài thơ. - 2 nhóm đọc. - Luyện đọc đúng: Pô-pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.. - Đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc. - Cả lớp đọc thầm theo. - 1 học sinh đọc. - Cả lớp đọc thầm theo. -Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốt đã hai lần được phong tặng Anh hùng Liên Xô. - Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh theo chủ đề con người chinh phụ vũ trụ. - Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! - Đọc thầm khổ thơ 2 - Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to. Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó có rất nhiều sao. Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa. Mọi người đều quàng khăn đỏ. Các anh hùng trông như những đứa trẻ lớn. + Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh rất thông minh. +Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nói mơ ước của anh rất lớn. Đó là mơ ước chinh phục các vì sao.+Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện mong muốn người lớn gần gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ em; cũng có tâm hồn trẻ trung như trẻ em; hiểu được trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; người lớn giống như trẻ em, chỉ lớn hơn mà thôi. Ý 1: Trẻ em vẽ tranh rất ngây thơ và đẹp. -HS đọc. - Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai. - Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa. / Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. / Trẻ em là tương lai của thế giới. / Ý2 : Người lớn làm việc vì trẻ em, vì những chủ nhân tương lai mai sau của đất nước... *Nội dung : Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. -3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. - Học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. ……………………………………………………………… Tiết 5 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I . Mục đích, yêu cầu : - Tìm và kể được 1 câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia . - Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện hợp lý … cách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước tập thể. II . Đồ dùng dạy học: GV và HS: Tranh, ảnh … nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. III .Các hoạt động dạy – học :37’ GV HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội … - Gv nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài :– Ghi đề bài: HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Cho 1 HS đọc 2 đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích 2 đề bài. - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài : - Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2 SGK. - GV nhắc HS : Gợi ý trong SGK giúp các em rất nhiều khả năng tìm được câu chuyện đúng với đề bài. - Cho HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể - Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. HĐ2. Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : - Kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ, uốn nắn các nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp : Cho HS nối tiếp nhau thi kể, mỗi em kể xong, trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện. - GV nhận xét bình chọn HS kể tốt. 3. Củng cố - Cho hs nêu lại nội dung và nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs qua câu chuyện. 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. - 1HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đ
File đính kèm:
- tuan 34.doc