Giáo án lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Diễn

A. Mục tiêu:

- Biết một số dạng toán đã học .

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tìm trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học

B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ thống kê các dạng toán đặc biệt đã học ở lớp 5 và cách giải.

- HS xem trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Diễn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồ:
Gạo tẻ
Gạo nếp	 13,5kg
Gạo nếp có số kg là:
 13,5 : (8 – 3) 3 = 8,1 (kg)
Gạo tẻ có số kg là:
 13,5 + 8,1 = 21,6 (kg)
 Đáp số: 8,1 kg; 21,6 kg
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I/ Mục tiêu:
– Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
– Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Lớp học trên đường , trả lời các câu hỏi về bài đọc
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc :
- Gọi đọc diễn cảm bài thơ
- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốt hướng dẫn cả lớp phát âm đúng sau đó giới thiệu
- Cho nhiều HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2-3 lượt).
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ : sáng suốt, lặng người, vô nghĩa
- GV nhắc nhở các em đọc 1 số dòng thơ khá liền mạch theo cách vắt dòng cho trọn ý câu thơ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Cho 1,2 HS đọc toàn bài 
Tìm hiểu bài :
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK : 
-Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh” trong bài thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa ?
- Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?
-- Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?
- Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ?
- GV hỏi : Ba dòng thơ cuối là của ai ?
Gợi ý : Em hiểu lời Anh hùng Pa-pốt như thế nào ?
- GV nhấn mạnh, chốt lại nội dung phần tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài thơ.
- Ghi bảng nội dung chính bài thơ.
Đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ làm mẫu cho cả lớp
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ thơ 2 – giúp các em tìm giọng đọc, biết đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL những câu thơ, khổ thơ các em thích và chuẩn bị bài cho tuần 35 : Ôn tập cuối HKII.
-Hát
-3 hs 
-Hs nghe
-HS theo dõi
-HS đọc và nghe GV giới thiệu về Pô-pốt
-3 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em đọc 1 khổ thơ
-HS giải nghĩa từ
-HS theo dõi
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1,2 HS đọc toàn bài
-HS đọc thầm bài thơ và trả lời
-HS đọc thầm sau đó thảo luận nhóm bàn, trả lời
-HS đọc thầm khổ thơ 2, trả lời
-HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối
-HS lần lượt trả lời
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-HS nêu
-2 HS nhắc lại
-HS thực hiện
-HS theo dõi GV đọc mẫu sau đó luyện đọc theo câp
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lắng nghe
-Hs nêu
-Hs nghe 
TIẾT 7: HĐTT: 
THỰC HÀNH RỬA TAY VỚI XÀ PHÒNG
I. MỤC TIÊU
-    Dạy trẻ biết rửa tay sạch sẽ
-     Trẻ có thói quen giữ gìn tay chân sạch sẽ
II. CHUẦN BỊ
-   Xà phòng dùng cho trẻ em
-  Nước sạch và khăn lau tay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Lợi ích của việc rửa tay với xà phòng 
- GV cung cấp cho HS thấy được lợi ích của việc rửa tay với xà phòng: 
 + Cảm thấy sạch sẽ, thoải mái, tự tin
 + Giảm 47% nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy, 15 đến 30% nguy cơ mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp
 + Góp phần tăng trưởng sự phát triển của trẻ
 + Giảm chi phí khám chữa bệnh
- HS lắng nghe.
? Khi nào thì chúng ta phải rửa tay
- Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Rửa tay khi thấy bẩn.
II. Quy trình rửa tay với và phòng: (Gồm 6 bước) 
-HS nêu quy trình rửa tay với xà phòng.
1. Làm ướt hai bàn tay dưới vòi nước sạch hoặc dùng gáo sạch để múc nước dội ướt tay. Lấy dung dịch xà phòng vào lòng bàn tay (hoặc xoa xà phòng bánh vào lòng bàn tay). Chà sát hai lòng bàn tay vào nhau. 
2. Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại.
3. Dùng lòng bàn tay này chà sát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại. 
4. Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại.
5. Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại.
6. Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn hoặc giấy sạch. 
- HS thực hành rửa tay với xà phòng.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS nhắc lại lợi ích của việc rửa tay với xà phòng.
- Yêu cầu HS thực hành rửa tay với xà phòng: + Rửa tay trước khi ăn.
 + Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
 + Rửa tay khi thấy bẩn.
- 1HS nêu
- HS về nhà thực hành.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
HỆ THỐNG CỦNG CỐ VỐN TỪ VỀ HAI CHỦ ĐIỂM: 
NAM - NỮ ; TRẺ EM
A. Mục tiêu:
- Hệ thống và ôn tập cho HS các kiến thức trong 2 chủ điểm Nam-nữ và Trẻ em.
B. Chuẩn bị : Ghi các bài tập vào bảng phụ.
C. Lên lớp : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : 
Kiểm tra 3 HS.
GV nhận xét, cho điểm.
3/ Baøi môùi:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC bài
b. Hướng dẫn HS ôn tập
- GV gọi HS trả lời rồi nhận xét, bổ sung.
Bài 1 : Nối câu ở cột A với ý nghĩa phù hợp của nó ở cột B.
3 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
- HS nghe, xác định nhiệm vụ bài
- HS trả lời miệng, lớp nhận xét.
TT
A
B
1
Trai mà chi, gái mà chi,
Sinh ra có nghĩa có nghì thì hơn.
Trai gái thanh nhã, lịch sự.
2
Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
Trai hay gái đều giỏi giảng.
3
Trai tài, gái đảm.
Con trai hay con gái đều quý, miễn là có con.
4
Trai thanh, gái lịch.
Chỉ có một con trai cũng được xem là có con, nhưng nếu có đến mười con gái thì vẫn xem như là chưa có con.
GV gọi HS nêu YC bài.
GV cho HS làm bài vào phiếu.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : Sắp xếp các từ : trẻ thơ, tuổi thơ, trẻ em, trẻ ranh, nhóc con, con nít, trẻ con, nhãi ranh, sắp nhỏ, cháu bé, thiếu nhi, nhi đồng, ranh con vào hai nhóm trong bảng sau:
a) Từ ngữ chỉ trẻ em với thái đô yêu mến, tôn trọng.
b) Từ ngữ chỉ trẻ em với thái đọ coi thường.
- Gọi HS nêu YC bài. GV giải thích.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 sau đó cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
Bài 3 : Tìm 3 thành ngữ hoặc tục ngữ nói về trẻ em.
- Em hãy đặt câu với một trong các thành ngữ hoặc tục ngữ vừ tìm được. (HSKG)
- Gọi HS nêu YC bài.
- Cho HS nêu miệng, GV nhận xét.
Bài 4 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề Nam-nữ hoặc trẻ em.
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS viết đoạn văn.
- GV nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố, dặn dò: 
- Hãy nêu lại các nội dung vừa ôn tập.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS
- HS làm bài vào phiếu, 1 HS làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS
- HS thực hiện theo HD của GV.
- 1 HS 
- HS thực hiện
- 1 HS 
- HS nghe, thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
Thứ tư, ngày 07 tháng 05 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Luyện tập giải bài toán về chuyển động đều.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học: HS xem trước bài – VBT.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
à GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 2 - Cả lớp theo dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm. 
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) 
III. Bài mới: Luyện tập: 
* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV yêu cầu HS tự làm. 
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Chốt: Bài tập này đã củng cố cho ta kiến thức gì?
* Bài 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: 
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
- GV chốt:
* Bài 3:( Dnh cho HSKG) GV tiến hành tương tự bài 2.
- GV cho HS tự làm.
- 1HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 3HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
 - HSKG tự làm. 
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về cách tính diện tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
hoàn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn: Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
* Mở bài:
- Giới thiệu người được tả.
- Tên người đó là gì?
- Em gặp người đó trong hoàn cảnh nào?
- Người đó đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc gì?
* Thân bài:
- Tả ngoại hình của người đó (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..)
- Tả hoạt động của người đó.
- (Chú ý: Em nên tả chi tiết tình huống em gặp người đó. Qua tình huống đó, ngoại hình và hoạt động của người dó sẽ bộc lộ rõ và sinh động. Em cũng nên giải thích lí do tại sao người đó lại để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế.)
* Kết bài:
 - Ảnh hưởng của người đó đối với em.
- Tình cảm của em đối với người đó.
- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. 
- Học sinh đọc nói từng đoạn của bài the

File đính kèm:

  • docTuần 33,34doc.doc
Giáo án liên quan