Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Khâm phục tinh thần dũng cảm của Út Vịnh

II.CHUẨN BỊ :

- Tranh minh họa nội dung bài đọc

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn định: Hát

2.Kiểm tra bài cũ: 4-5’

-Kiểm tra 2 HS

-Nhận xét + ghi điểm

- Đọc thuộc bài Bầm ơi + trả lời câu hỏi

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học

b.Các hoạt động:

HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’

- HS lắng nghe

 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- GV chia 4 đoạn

 - HS đánh dấu trong SGK

- HS đọc đoạn nối tiếp

Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai

 +HS đọc các từ ngữ khó: thanh ray, thuyết phục

+ Đọc chú giải

- HS đọc theo nhóm 2

GV đọc diễn cảm toàn bài

HĐ 2:Tìm hiểu bài HS lắng nghe

HS đọc thầm & TLCH

Đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?

 *Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Chiều về, nhiều khi lũ trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.

Đoạn 2: + Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?

Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm

+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? *Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơn.

*Vịnh thấy Hoa & Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.

 + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ

 Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo hiệu tàu đến.Vịnh nhào đến ôm Lan lăn xuống mép ruộng

+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? *Ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an toàn giao thông. .

 

doc34 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
®éi ®øng thµnh hai hµng däc, c¸ch b¶ng mét kho¶ng c¸ch  nhau
- Sè HS cßn l¹i sÏ cæ ®éng cho 2 ®éi.
- HS ch¬i như h/dÉn
- T×m hiÓu vai trß cña m«i trêng TN ®èi víi ®êi sèng con ngưêi.
 PPCT:32 
Kĩ thuật: LẮP RÔ BỐT(Tiết 3)
 I. MỤC TIÊU:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
 - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. 
 - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
 II. CHUẨN BỊ :
 - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
 - 2 HS trả lời
HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm: 7-8’
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định 1 số em.
- HS có thể trưng bày SP theo nhóm hoặc các nhân.
- GV nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- HS chú ý nghe.
- Nhận xét sản phẩm của bạn
Đánh giá và tuyên dương những nhóm làm tốt
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
4, Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học
5, Dặn dò : 1-2’
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ráp rô-bốt.
- Chuẩn bị tiết học sau.
 Ngày soạn: 10/4/2013
Thứ tư .ngày....17....tháng...4...năm 2013
PPCT:158 
Toán : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
-Làm bài1, bài 2, bài 3.
- HS yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-Nhận xét, ghi điểm
- 4Hs làm bài toán sau: Tìm tỉ số phần trăm của:
 a. 15 và 40; b. 1000 và 800; 
 c. 0,3 và 2,5; d. 14 và 437,5
3. Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
Bài 1: Củng cố kĩ năng cộng, trừ với số đo thời gian.
- Lưu ý Hs về đặc điểm của mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài 1:
- Làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng sửa
- Nhận xét.
Bài 2:
- Lưu ý Hs khi lấy số dư của hàng đơn vị lớn hơn để chia tiếp phải đổi sang hàng đơn vị bé hơn.
Bài 2:
-Làm bài vào vở.
Kết quả: 38phút 18giây : 6 = 6phút 23 giây.
Bài 3:Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian.
 Bài 3:
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
 Giải:
 Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
 18 : 10 = 1,8 (giờ) = 1 giờ 48 phút.
 ĐS:1 giờ 48 phút
Bài 4:
-Yêu cầu Hs đọc đề. 
-Dẫn dắt để Hs nêu được các bước giải:
+Tính thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng.
+Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở. Khuyến khích Hs nên đổi số đo thời gian ra Ps để thuận tiện và chính xác trong tính toán.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
Bài 4: Dành cho HSKG
-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
Kết quả: 102 km. 
4. Củng cố
-Yêu cầu Hs nêu cách tính thời gian, tính quãng đường.
5, Dặn dò : 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau
 PPCT :64 TẬP ĐỌC: NHỮNG CÁNH BUỒM
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài) HS khá giỏi học thuộc bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Yêu thích cánh đẹp của biển, có ý thức bảo vệ môi trường biển
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK + bảng phụ.
Một tờ phiếu khổ to ghi lại các câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của người con và người cha trong bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ: 4-5’
-Kiểm tra 2 HS
-Nhận xét + cho điểm
- Đọc bài ÚT Vịnh + trả lời câu hỏi
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Luyện đọc: 10-12’
- HS lắng nghe
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu về tranh
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS quan sát + lắng nghe 
- HS đọc khổ nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai 
+ HS đọc các từ ngữ khó : chắc nịch, trầm ngâm, chảy đầy vai, ...
+ Đọc chú giải
-HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài : 9-10’
Khổ 1 + 2: Cho HS đọc to + đọc thầm 
- HS lắng nghe
+ Dựa vào những hình ảnh đã được gọi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
Khổ 2 + 3 + 4 + 5: Cho HS đọc to + đọc thầm
*Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong.Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng nhưng tia nắng rục rỡ, cát như càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bãi biển
+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
* HS thuật lại bằng lời nói của mình
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
*Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía xa.
Khổ 6: + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
HĐ 3: Đọc diễn cảm + học thuộc lòng 
* Gợi cho cha chớ đến ước mơ thưở nhỏ của mình.
-HD HS đọc diễn cảm
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc khổ 2 & 3
- 5 HS nối tiếp đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
- Cho HS đọc thuộc lòng
- Cho HS thi đọc 
- Nhận xét + khen những HS đọc nhanh, hay
- HS nhẩm đọc thuộc lòng
- HS thi đọc 
Lớp nhận xét 
4.Củng cố
5, Dặn dò : 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ 
- Nhắc lạí ý nghĩa bài thơ.
 PPCT:63 Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật ( về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Biết chăm sóc và bảo vệ động vật có ích
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi một số lời điển hình cần chữa chung trước lớp.
Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
-Kiểm tra 2 HS
-Nhận xét + ghi điểm
-HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh đã làm ở nhà 
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1’
b.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ 1: Nhận xét chung:4-5’
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
- GV hướng dẫn HS phân tích đề 
Nhận xét 
HĐ 2: GV thông báo điểm cụ thể:1-2’
- 1 HS đọc đề, lớp lắng nghe
- HS phát biểu ý kiến 
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe
HĐ 3: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: 6-7’
- GV trả bài cho từng HS
- Cho HS đọc 5 gợi ý trong SGK
- GV đưa bảng phụ đã ghi các lỗi lên
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- HS nhận bài 
- 1 HS đọc 5 gợi ý
- HS chữa lỗi
- Lớp nhận xét 
HĐ 4: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài : 7-8’
GV theo dõi, kiểm tra các em làm việc 
- Đọc lời nhận xét + sửa lỗi 
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 5: Hướng dẫn HS đọc những bài văn hay, đoạn văn hay: 4-5’
GV đọc những bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS
- HS trao đổi thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học 
HĐ 6: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: 5-6’
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa viết
- Chấm điểm một số đoạn 
- Chọn 1 đoạn để viết lại
- HS đọc đoạn vừa viết 
4.Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học
5, Dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết lại cả bài văn. Cả lớp chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS lắng nghe 
Ngày soạn: 11/4/2013
Thứ năm ngày...18.....tháng..4....năm 2013
PPCT:159 
Toán : ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu: 
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
-Làm bái, bài 3.
- HS yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị :
	- Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 
-Nhận xét, ghi điểm
- 1 Hs làm bài toán sau: Một người đi xe máy từ Hà Nội lúc 7h15’ và đến Bắc Ninh lúc 9h. Dọc đường người đó nghỉ 15’. Vận tốc của xe máy là 25km/h. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Bắc Ninh.
3. Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài :1’
HĐ 2 : Ôn tập và hệ thống các công thức tính chu vi, diện tích một số hình 12-15 ‘
-GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo thứ tự như SGK.
- Hs làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại công thức tính chu vi, diện tích các hình ở phiếu học tập. 
- Đại diện vài nhóm ghi kết quả vào bảng.
-Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để Hs ôn tập và củng cố các công thức đó.
HĐ3 : Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi, diện tích của một số hình : 14-15’
Bài 1:
Bài 1:
-Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Làm bài vào vở.
-Đọc đề.
 Giải:
 Chiều rộng khu vườn HCN là:
 120 x 2/3 = 80 (m)
 Chu vi khu vườn HCN là:
 ( 120 + 80) x 2 = 400 ( m) 
Diện tích khu vườn HCN là:
 120 x 80 = 9600 ( m2)
 = 0,96 ha
Bài 2 : 
-Dẫn dắt để HS trình bày ý nghĩa của tỉ số 1 : 1000, cách tính số đo thực của mảnh đất.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Bài 2 : Dành cho HSKG
-Gọi Hs đọc đề.
-Làm bài vào vở.
Đáy lớn: 
 5 x 1000 = 5000(cm)= 50(m)
Đáy bé:
3 x 1000 = 3000(cm)= 30(m)
Chiều cao:
2 x 1000 = 2000(cm)= 20(m)
Diện tích mảnh đất hình thanglà:
( 50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2)
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
Bài 3 : 
 -GV vẽ hình lên bảng. Hướng dẫn Hs từng bước từ nhận xét để giải bài toán:
+Nhận xét và so sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích các hình tam giác.
+Nhận xét và so sánh phần tô màu với diện tích hình tròn và hình vuông ABCD.
+Cách tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích phần tô màu.
Bài 3 : 
- Hs đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
Kết quả;
DTHV: 32 cm2	
DTHT: 50,24 cm2
DT phần tô màu: 
50,24 – 32 = 18,24 cm2
 4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học
5, Dặn dò : 1-2’
-Yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi, diện tích một số hình.
 PPCT: 32 KỂ CHUYỆN : NHÀ VÔ ĐỊCH
 I/MỤC TIÊU:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Có thái độ biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa tro

File đính kèm:

  • docGA_Lop_5_Tuan 32.doc
Giáo án liên quan