Giáo án lớp 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Diễn
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và bài toán có lời văn.
- Tính toán cẩn thận, chính xác - Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy -học:
ừ khó: bầm, đon. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ Tìm hiểu bài : GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ? Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ ? + Gv giải thích thêm cho HS hiểu rõ hơn về nội dung đoạn thơ 1 -Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. -Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ ? -Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? -Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? -Bài thơ cho em biết điều gì ? -Ghi nội dung chính của bài lên bảng. Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ. Yêu cầu HS cả lớp tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ 1 ,2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS - Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Tổ chức cho HS học thuộc lòng từng đoạn thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ - Nhận xét, cho điểm HS 4. Củng cố - dặn dò : - Hỏi : Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ và soạn bài Út Vịnh -Hát -3 Hs -Hs nêu -1 HS Giỏi đọc bài thơ -Từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ -HS giải nghĩa từ -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc -2 HS đọc -Theo dõi -HS đọc thầm đoạn thơ 1 và trả lời -HS trao đổi nhóm bàn để trả lời -HS trả lời -HS thảo luận, suy nghĩ sau đó phát biểu theo ý nghĩa của mình - HS trả lời -2 HS nhắc lại -4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất về giọng đọc. - HS đọc diễn cảm, đọc đúng câu hỏi, cách kể, biết nhấn giọng, nghỉ hỏi đúng giữa các dòng thơ. - 3 HS thi đọc. - HS tự học thuộc lòng. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng đoạn thơ -2 HS. -HS phát biểu. TIẾT 7: HĐTT: DẠY HỌC PHÂN HÓA MÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 9: 4 = ... A. 2 B. 2,25 C. b) Tìm giá trị của x nếu: 67 : x = 22 dư 1 A.42 B. 43 C.3 D. 33 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 72,85 32 b) 35,48 4,8 c) 21,83 4,05 Bài tập3: Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha Bài tập4: (HSKG) Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó có bao nhiêu người? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D Đáp án: a) 22000,7 b) 170,304 c) 88,4115 Lời giải: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg = 4,25 kg 4 = 17 kg b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m = (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m 3 = 5,18 m 2 + 5,18 m 3 = 5,18 m (2 + 3) = 5,18 m 5 = 25,9 m c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha = 3,26 ha (9 + 1) = 3,26 ha 10 = 32,6 ha Lời giải: Cuối năm 2006, số dân tăng là: 7500 : 100 1,6 = 120 (người) Cuối năm 2006, xã đó cố số người là: 7500 + 120 = 7620 (người) Đáp số: 7620 người. - HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VÓN TỪ: NAM, VÀ NỮ A. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) - GDHS, tích lũy, sử dụng vốn từ đúng ngữ php. B. Chuẩn bị: Bút dạ và một vài tờ phiếu to kẻ bảng nội dung BT1a; để khoảng trống cho HS làm BT1b. Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định lớp: - Hát II/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3 HS: H: Em hãy tìm một ví dụ, trong đó dấu phẩy có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ của câu. HS1 tìm ví dụ. H: Tìm một ví dụ, trong đó dấu phẩy có tác dụng ngăn cách các vế câu. HS2 tìm ví dụ. H: Tìm một ví dụ, trong đó dấu phẩy có tác dụng ngăn cách các chức vụ đồng chức trong câu. HS3 tìm ví dụ. GV nhận xét, cho điểm. III/ Bài mới: Giới thiệu bi mới Lm BT Bài 1: (cá nhân) Cho HS đọc yêu cầu của BT GV giao việc: Các em đọc thầm lại BT. Nối từ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo di SGK. Cho HS lm bi. GV phát bút dạ + phiếu cho 2 HS. 2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào giấy nháp. Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 2 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả. Lớp nhận xét. Bi 2: (vở bi tập ) (HS khá giỏi) Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV nhắc lại yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo di trong SGK. Cho HS làm bài + trình bày kết quả. HS làm bài cá nhân. Một số HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Lớp nhận xét. IV.Củng cố- Dặn dò: Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm được những kiến thức gì ? - 2 HS nêu Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. Chuẩn bị bi: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)”. HS lắng nghe. Thứ tư, ngày 16 tháng 04 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN: PHÉP NHÂN A. Mục đích yêu cầu: - Biết thực hiện phép nhân các số tự nhiên, phân số và số thập phân. - Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm và bài toán có lời văn. - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: - HS xem trước bài – VBT C. Các hoạt động dạy – học trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài 2. - Thu và chấm nhanh 5 tập. à GV nhận xét bài trong vở. - GV nhận xét lớp. - 2HS chữa bảng bài 2. - Cả lớp theo dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) III. Bài mới : On tập và luyện tập: 1. Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép nhân:- GV viết bảng công thức phép nhân. + Hãy nêu tên thành phần của phép nhân? + (a x b) gọi là gì? + Phép nhân có những tính chất nào? - GV nhận xét và cho HS đọc bài học SGK. 2. Luyện tập: - GV cho HS lần lượt làm các bài tập vào vở. * Bài 1: Tính :. * HS TB- yếu làm bài 1cột 1 * HSKG làm cả bài - GV cho HS tự làm. - GV nhận xét và cho điểm. * Bài 2: Tính nhẩm: - GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS yếu. - HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: - GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS yếu. - HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét và cho điểm. * Bài 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - GV cho HS tự giải. * Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. - 1 HS đọc phép tính và trả lời. + Thừa số, thừa số và tích. + Tích của 2 số. - Giao hóan: a x b = b x a - Kết hợp: (a xb) x c = a x (b x c) - Một tổng nhân với 1 số (a + b) x c = a x c + b x c - Nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a - Nhân với 0: a x 0 = 0 x a = 0 (bất kì số nào nhân với 0 đều bằng 0) - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở và chữa bảng lớp. - 3HS lên bảng chữa 3 câu (a, b, c). - Cả lớp trao đổi vở kiểm tra nhau. - 1HS đọc yêu cầu đề. - HS vận dụng tính nhẩm nhân với 10, 0,1. - HS nối tiếp nhau nêu miệng - HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu đề. - HS vận dụng tính chất giao hóan, kết hợp hoặc một số nhân 1 tổng để tính nhanh. - HS làm bài vào vở và 3 HS chữa bảng. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu đề. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào tập. - HS khác nhận xét. IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ? - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. - HS nêu - Nghe, thực hiện TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN): LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả cảnh. - Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên trình bày Bài tập1: Em hãy lập dàn bài cho đề bài: Miêu tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em. Bài làm * Mở bài : + Giới thiệu chung về cảnh vật: - Thời gian : lúc sáng sớm. - Địa điểm : ở làng quê. - Quang cảnh chung : yên tĩnh, trong lành, tươi mát. * Thân bài : + Lúc trời vẫn còn tối : - ánh điện, ánh lửa - Tiếng chó sủa râm ran, tiếng gà gáy mổ nhau chí chóe, lợn kêu ủn ỉn đòi ăn; tiếng các ông bố, bà mẹ gọi con dậy học bài khe khẽ như không muốn làm phiền những người còn đang ngủ. - Hoạt động : nấu cơm sáng, chuẩn bị hàng đi chợ, ôn lại bài. + Lúc trời hửng sáng : - Tất cả mọi người đã dậy. - Ánh mặt trời thay cho ánh điện. - Âm thanh ồn ào hơn.(tiếng lợn đòi ăn, tiếng gọi nhau í ới, tiếng nhắc việc, tiếng loa phóng thanh, tiếng tưới rau ào ào…) - Hoạt động : ăn cơm sáng, cho gà, côh lợn ăn. + Lúc trời sáng hẳn : - Ánh mặt trời (hồng rực, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống xóm làng, đồng ruộng) - Công việc chuẩn bị cho một ngày mới đã hoàn thành. - Âm thanh : náo nhiệt. - Hoạt động : ai vào việc nấy(người lớn thì ra đồng, đi chợ ; trẻ em đến trường, bác trưởng thôn đôn đốc, nhắc nhở,…) Kết bài : Cảm nghĩ của em về quang cảnh chung của làng xóm buổi sớm mai (mọi người vẫn còn vất vả) - Em sẽ làm gì để làng quê giàu đẹp hơn. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Kể được một và tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương
File đính kèm:
- Tuần 31.doc