Giáo án Lớp 5 - Tuần 3

I, Mục tiêu

- HS biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

* Mục tiêu riêng: Hs yếu biết chuyển hỗn số thành phân số, biết so sánh hỗn số ở mức độ đơn giản.

II, Chuẩn bị

- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, cá nhân.

III, Các hoạt động dạy học

 

doc28 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
***********
Soạn ngay/9/2011
Ngày dạy:
	Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Ngoại ngữ 
Giáo viên chuyên dạy
***********************************
Toán
T14: Luyện tập chung
I, Mục tiêu
 HS biết:
- Nhân chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị 
 * Mục tiêu riêng: biết thựchiện phép nhân và phép chia hai phân số.
II, Chuẩn bị
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
2, Dạy học bài mới.
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính.
- Gv nhấn mạnh cách làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm x.
- Hướng dẫn hs xác định thành phần chưa biết.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gv và cả lớp nhận xét.
Bài 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về ghi nhớ các kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. 
- Hai HS trả lời.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
a, = 
c, : = 
b, 2 3=
d, 1: 1=
* HS HN làm phần a, c.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
- Hs làm bài vào giấy nháp, một HS lên bảng chữa bài.
a, x + =
 x = - 
 x = 
b, x - = 
 x = + 
 x = 
* HSHN làm phần a, b.
- 1 Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài vào vở.
**********************************************
Tập đọc
T6: Lòng dân (tiếp)
I, Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch, lưu loát; đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Mục tiêu riêng: đọc tương đối lưu loát văn bản kịch, nhắc lại được nội dung, ý nghĩa của vở kịch.
II, Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Đọc phân vai phần đầu vở kịch Lòng dân.
- Gv nhận xét, sửa sai.
2, Dạy học bài mới 
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn Hs quan sát tranh minh họa.
- Hướng dẫn HS chia 3 đoạn.
- GV đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài:
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên Lòng dân?
+ Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai (cai, An, cán bộ), 1 HS làm người dẫn chuyện.
- Tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai.
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 6 Hs đọc bài.
- 1 HS đọc toàn vở kịch.
- Hs quan sát tranh, nhận ra các nhân vật trong vở kịch.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt).
- Hs đọc bài trong nhóm 2.
- Hs chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc lướt toàn bài.
+ khi được hỏi, An trả lời hổng phải tía làm cho chúng hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh, làm chúng tẽn tò: Cháu kêu bằng cha, chứ hổng phải tía.
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
+ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân để bảo vệ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
+ Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.
- Hs chú ý giọng đọc cho phù hợp.
- 2- 3 nhóm đọc phân vai.
*********************************************************
Tập làm văn
T3: Luyện tập tả cảnh
I, Mục đích yêu cầu 
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưa loát bài Mưa rào.
II, Chuẩn bị
- HS : Những ghi chép sau khi quan sát một cơn mưa.
- GV: Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu đọc bài văn Mưa rào.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Tác giả đã quan sát cơn mưa rào rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh....
Bài 2: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét, chấm điểm những dàn ý tốt.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs trình bày lại bài tập 2 tiết trước.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs đọc to bài văn Mưa rào, cả lớp đọc thầm.
- Hs trao đổi, trả lời các câu hỏi, đại diện phát biểu ý kiến:
a, Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: 
+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
b, Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa:
+ Tiếng mưa: 
 Lúc đầu: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách.
 Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
+ Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá.
c, Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:
+ Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy; con gà sống lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú; cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục, ì ầm những tiếng sẫm của mưa mới đầu mùa.
+ Sau cơn mưa: Trời rạng dần; chim chào mào hót râm ran; phía đông một mảng trời trong vắt; mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
d, Tác giả quan sát cơn mưa bằng các giác quan:
+ Bằng thị giác nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa; thấy mưa rơi,...
+ Bằng thính giác nên nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến đổi của tiếng mưa,...
+ Bằng xúc giác nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa.
+ Bằng khứu giác nên biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa.
* HSHN đọc bài Mưa rào.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý viết vào vở, 2-3 hs viết vào phiếu.
- Một số Hs trình bày dàn ý của mình.
- Hs tự sửa trong dàn ý của cá nhân.
*************************************************
Khoa học
T5: Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ?
I, Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
II, Chuẩn bị
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Dạy học bài mới 
1, Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ 1: Làm việc với SGK
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK.
- Thảo luận câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao
* Kết luận: Phụ nữ có thai nên ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng, khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Không nên làm việc nặng, tiếp xúc với những chất hoá học độc hại,...
HĐ 2: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 5,6,7 sgk.
+ Nêu nội dung từng hình?
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
* Kết luận: sgk (tr13)
HĐ 3: Thảo luận nhóm câu hỏi trang 13.
* Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
- Thảo luận câu hỏi sgk -13.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm, đóng vai theo tình huống đó.
- Tổ chức cho hs các nhóm đóng vai trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi hs.
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý giúp đỡ phụ nữ mang thai và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Hs quan sát hình 1,2,3,4 sgk.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Một số HS đại diện trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs quan sát hình 5,6,7 sgk.
- Hs nêu nội dung từng hình.
- Hs trao đổi cả lớp.
- Hs nêu lại kết luận.
- Hs đọc câu hỏi sgk-13.
- Hs làm việc theo nhóm 4, thảo luận đóng vai theo tình huống.
***************************************************
soạn ngày 6/9/2011
Dạy ngày: 
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
 Toán
T15: Ôn tập về giải toán
I, Mục tiêu
- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
* Mục tiêu riêng: tính được giá trị biểu thức đơn giản.
II, Chuẩn bị
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn ôn lại cách giải dạng toán
Bài toán 1: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài và dạng toán.
- Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán.
Bài toán 2: Thực hiện tương tự bài toán 1
Bài 2: 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: (HS khá giỏi)
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
a, Số thứ nhất là: 80 : (7+9) 7 = 35
 Số thứ hai là: 80 – 35

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc
Giáo án liên quan