Giáo án lớp 5 - Tuần 29 năm 2013

A/Mục đích, yêu cầu:

- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài , đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài :

Li- vơ- pun, Ma- ri- ô, Giu- li- ét- ta

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô

- Giáo dục HS biết quý trọng tình bạn.

B/Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc ở SGK.

C/Các hoạt động dạy- học:

 

doc41 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1831 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 29 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục đích, yêu cầu của tiết học;
2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp ( 10 phút)
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về dùng từ, đặt câu, ý... của HS
a) Nhận xét về kết quả làm bài: 
- Nhận xét chung về bài làm của lớp: ưu điểm, tồn
tại. Nêu một vài ví dụ kèm theo
b) Thông báo số điểm cụ thể
3. Hướng dẫn HS chữa bài (30 phút)
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- Tổ chức cho HS lên bảng chữa từng lỗi
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài
- GV hướng dẫn HS phát hiện và sửa thêm lỗi
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
d) HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn 
4. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần30. Về Ôn tập về văn tả con vật
- HS phân vai, diễn kịch đoạn kịch 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc 5 đề kiểm tra
a) Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
 - Cả lớp tự chữa trên nháp
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng
b) HS đọc lời nhận xét của thầy 
( cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi
- Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi
c) HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình
d) Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn 
- Cả lớp nhận xét
--------------*****-----------------
Toán
Tiết 141 Ôn tập về Phân số ( tiếp theo )
A/Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết xác định phân số;biết so sánh ,sắp xếp phân số theo thứ tự .
- Giáo dục ý thức ôn tập phân số, tính chính xác.
B/ Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập
C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút ). Ôn tập về phân số - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 149 / SGK.GVnhận xét
2.Bài mới: ( 40 phút)
. Thực hành: 
+ Bài 1: Gọi HS đọc đề
- GV cho HS làm bài 
- GV yêu cầu HS nêu vì sao chọn ý D
+ Bài 2: Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS nêu vì sao chọn ý B
- HS làm bài tập vào vở.Gv nhận xét 
+ Bài 3: Gọi HS đọc đề
- GV cho HS giải thích cách làm: dùng tính chất cơ bản của phân số 
- Cho HS nêu cách làm cụ thể từng bài 
-YC học sinh làm bài 
-Gv nhận xét chốt ý đúng
+ Bài 4: Gọi HS đọc đề
-Cho HS nêu cách làm
. Bài c) có hai cách làm:
- Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số 
- Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là " cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho )
-Cho HS thực hiện bài tập 
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu, TB.
+ Bài 5a Gọi Hs đọc đề 
-GV yêu cầu HS nêu kết quả 
a) ; ; 
b) ; ;vì > ; > 	
-Gv nhận xét chốt ý đúng .
3.Củng cố- Dặn dò: (5p)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học 
- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
+ Bài 1: 
-HS tự làm bài,nêu ý kiến 
. HS khoanh vào ý D: 
+ Bài 2:
- HS tự làm bài, nêu ý kiến 
. HS khoanh vào ý B: Đỏ
( Vì số viên bi là 20 x = 5 
(viên bi), đó chính là 5 viên bi)
+ Bài 3:HS đọc đề
- HS nêu cách tìm các phân số bằng nhau 
a) = = 
hoặc = = 
+ Bài 4: Hs đọc đề 
-HS nêu cách so sánh hai phân số 
-HS làm bài ,nhận xét bài của bạn
c) > 1 ( vì tử lớn hơn mẫu)
 1 > ( vì tử bé hơn mẫu)
Vậy: > ( vì > 1 > )
+ Bài 5: HS đọc đề
-HS khá, giỏi nêu cách làm và nêu két quả.
- HS nhận xét bài làm của bạn 
-------------*****-------------
 Ngày soạn : Ngày 1/4/2013
 Ngày dạy : Thứ ba ngày 2/4/2013
Toán
Tiết 142 Ôn tập về số thập phân
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số thập phân 
-Giáo dục ý thức ôn tập số thập phân, Vận dụng vào thực tế.	
* HS yếu, TB không yêu cầu làm bài 5.
B/ Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập
C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 p) Ôn tập về phân số ( tiếp ) 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 5a trang 150 / SGK.Gv nhận xét 
2.Bài mới: ( 40 phút)
. Thực hành: 
+ Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số của các số thập phân 
-Gv củng cố cách đọc STP
Bài 2: Gọi Hs đọc đề 
- GV lưu ý HS cách viết số thập phân 
- Khi chữa bài, GV cho HS đọc số 
- Cho HS làm bài rồi chữa bài 
-HS thực hiện giải bài tập vào vở 
-Gv nhận xét chốt ý đúng.
+ Bài 3: Gọi HS đọc đề 
-GV nêu cách vận dụng hai số thập phân bằng nhau để làm bài tập 
- Cho HS nêu cách làm cụ thể từng bài 
+ Bài 5:(Dành cho HS Khá , giỏi )
-Gọi Hs đọc đề 
-GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số thập phân 
- Phần nguyên lớn hơn
- Phần nguyên bằng nhau 
-YC học sinh làm bài , 2 em làm bảng 
-Gv nhận xét 
3.Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học 
- Về làm bài VBT
- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
Bài 1: 
HS thực hiện:
a) 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai 
- Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm.Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm
+ Bài 2: Hs đọc đề
-HS viết và đọc số 
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là : 0, 04
Đọc là: không phẩy không bốn 
- HS làm tương tự với các phân số khác 
+ Bài 3:HS đọc đề 
-HS nêu
- HS làm bài rồi chữa bài 
. Kết quả: 74,60 ; 283,30 ; 
 401, 25 ; 104, 00
+ Bài 5:
- Hs đọc đề 
-HS Khá , giỏi nêu cách so sánh hai số thập phân
- HS làm bài,nhận xét bài làm của bạn 
------------*****-----------------
Toán
Tiết 143 Ôn tập về số thập phân( tiếp theo )
A/Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân 
- Giáo dục ý thức ôn tập số thập phân, tính cẩn thận.
* HS yếu, TB không yêu cầu làm bài 5.
B/ Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập
C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút) Ôn tập về số thập phân 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 5 trang 151 / SGK
2.Bài mới: ( 40phút)
. Thực hành: 
+ Bài 1: Gọi HS đọc đề 
-Yc học sinh khá , giỏi nêu cáh làm 
-Cho Hs làm bài , 2 em làm bảng
-Gv nhận xét chốt ý đúng 
 Bài 2: Gọi HS đọc đề 
-YC học sinh nêu cách làm 
- GV lưu ý HS cách viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và cách viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân 
- Yc học sinh làm vở , 2em làm bảng.
-Gv nhận xét 
+ Bài 3: Gọi HS đọc đề 
- GV nêu cách viết các số đo dưới dạng số thập phân 
- Cho HS nêu cách làm cụ thể từng bài 
-YC học sinh làm vở ,2 em làm bảng
-Gv nhận xét chốt ý đúng.
Bài 4:Gọi HS đọc đề 
 -Cho HS nêu cách so sánh hai số thập phân rồi viết theo thứ tự
- Cho HS thực hiện bài tập 
- GV giúp đỡ HS yếu, TB.
-Gv nhận xét 
+ Bài 5: Dành cho HS khá , giỏi
-GV yêu cầu HS nêu cách làm:
- Viết 0,1< ... < 0,2 thành 0,10 < ... < 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11; 0,12; ...; 0,19;...Theo yêu cầu chỉ cần chọn một trong các số trên
-Gv nhận xét chốt ý đúng. 
3.Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học 
- Về làm bài VBT
- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
+ Bài 1: HS đọc đề 
-HS làm bài , nhận xét bài của bạn
a) 0,3 = ; 9, 347 = 
b) = ; = ; = 
- HS làm tương tự với các phân số khác 
+ Bài 2: Hs đọc đề
-HS viết, nêu cách làm
a) 0,35 = 35% ; 8,75 = 875%
b) 45% = 0,45 ; 625% = 6, 25
+ Bài 3: Hs đọc đề
-Hs theo dõi 
-HS nêu cách làm 
-HS làm bài , nhận xét bài của bạn.
a) giờ = 0,5 giờ 
b) m = 3,5 m
+ Bài 4: Hs đọc đề
-HS nêu
-HS viết theo thứ tự: 
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
+ Bài 5: HS khá, giỏi nêu cách làm bài. 
- HS khá, giỏi làm bài vào vở bài tập
Ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
 -----------*****----------------
 Ngày soạn : Ngày 3//4/2013
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 4/3/2013
Toán
Tiết 144 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
A/Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
-Biết mối quan hệ hệ giữa một số đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng thông dụng.
-Giáo dục ý thức ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng, biết vận dụng trong thực tế.
* HS yếu, TB không yêu cầu làm bài 3c.
B/ Đồ dùng dạy học: HS: - Bảng nhóm, vở bài tập
C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút) Ôn tập về số thập phân (tt) 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 151 / SGK
2.Bài mới: ( 40phút)
. Thực hành: 
+ Bài 1: - (15p)GV vẽ sẵn bảng các đơn vị đo độ dài, bảng các đơn vị đo khối lượng lên bảng lớp để HS điền cho đủ các bảng đó 
- Cho HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ của hai đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau 
+ Bài 2: (10p)Gọi HS đọc đề 
- GV lưu ý HS ghi nhớ mối quan hệ của hai đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lượng thông dụng
- Cho HS làm bài a (HS khá , giỏi làm cả bài)
-Gv nhận xét chốt ý đúng.
+ Bài 3: (14p)gọi HS đọc đề 
 - GV tổ chức cho HS làm bài ( theo mẫu ) rồi chữa bài
- Cho HS nêu cách đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Cho HS làm bài , chữa bài và nhận xét 
-Gv nhận xét chốt ý đúng.
3.Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học 
- Về làm bài 3 trang 153 / SGK
- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
+ Bài 1: 
- HS điền vào bảng theo yêu cầu của GV
- HS ghi nhớ tên các đơn vị đo, quan hệ giữa các đơn vị đo 
+ Bài 2: 
-HS làm bài , nhận xét bài của bạn.
a) 1 km = 1000m
 1 kg = 1000 g
b) 1m = km = 0,001 km
 1kg = tấn = 0,001 tấn 
HS làm tương tự 
+ Bài 3:
- HS làm bài , chữa bài 
a)1827m =1km827m=1,827km
2063m = 2km 63m = 2,063km 
702 m = 0km 702m = 0,702km 
b) 34 dm = 3m 4 dm = 3,4 m
786 cm = 7m 86 cm = 7,86m
408 cm = 4m 8 cm = 4,08 m
c) HS khá, giỏi hoàn thành bài tập.
- HS nhận xét b

File đính kèm:

  • docTuÇn 29.doc
Giáo án liên quan