Giáo án lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Diễn
A. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo đọ dài, đơn vị đo thời gian.
- Tính toán cẩn thận, chính xác - Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
- HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Quãng đường từ quê ra thành phố dài là: 40 3 = 120 (km) Thời gian bác đi bằng ô tô hết là: 120 : 50 = 2,4 (giờ) = 2 giờ 24 phút. Đáp số: 2 giờ 24 phút Lời giải: Vận tốc của người đi xe đạp là: 36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ) Thời gian để đi hết quãng đường dài 61 km là: 61 : 12,2 = 5 (giờ) Đáp số: 5 giờ. Lời giải: Đổi: 14, 8 km = 14 800 m 3 giờ 20 phút = 200 phút. Vận tốc của người đó là: 14800 : 200 = 74 (m/phút) Đáp số: 74 m/phút. Lời giải: Đổi: 117 km = 117000m 117000 m gấp 250 m số lần là: 117000 : 250 = 468 (lần) Thời gian ô tô đi hết là: 20 468 = 9360 (giây) = 156 phút = 2,6 giờ = 2 giờ 36 phút. Đáp số: 2 giờ 36 phút. - HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( tiết 3.) I. Mục tiêu: -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút ; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4,5 bài thơ( đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính ; ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ -Tìm được các câu ghép; từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. II.Đồ dùng dạy- học: -G phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a, Ôn tập đọc và học thuộc lòng b, Bài tập 2: Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi theo nội dung 2 của Mục đích yêu cầu 3.Củng cố, dặn dò: H:Chữa bt1(vbt) G:Nxét , đánh giá G: giới thiệu trực tiếp. G: tiếp tục kiểm tra H. H: lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi. G: nhận xét cho điểm. 2H: nối tiếp nhau đọc nội dung BT2 H: Cả lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài G: Nêu lần lượt từng câu hỏi của bài tập H: Phát biểu ý kiến H+G: nhận xét, bổ sung. H: Đọc câu hỏi 4 SGK 1H: nhắc lại kiến thức về 2 kiểu liên kết câu G: Yêu cầu H tìm các từ ngữ được lặp lại trong bài (hs k, g hiểu tác dụng của các từ ngữ lặp lại , từ ngữ được thay thế) H: Phát biểu ý kiến G: Nhận xét kết luận H: Đọc lại toàn bài G:Nhận xét tiết học. dặn dò về nhà chuẩn bị bài TIẾT 7: HĐTT: CHĂM SÓC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết danh sách các anh hùng liệt sĩ của xã nhà - Hiểu và ghi nhớ công lao của các anh hùng liệt sĩ - Học sinh cùng nhau chăm sóc, nhổ cỏ, quét dọn khu vực nghĩa trang II. Chuẩn bị: - HS: Mỗi tổ: 1cuốc, 3 liềm, 2 chổi, 1dụng cụ hót rác. II. Các hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu mục đích của tiết học hôm nay 2. Cho học sinh tham quan về nghĩa trang liệt sĩ - Tập hợp thành hai hàng - Lớp trưởng đọc danh sách các anh hùng liệt sĩ đã ghi ở bảng vàng - Sau khi xem xong: ? Xã ta có bao nhiêu liệt sĩ đã hi sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? ? Xóm em có bao nhiêu liệt sĩ ? ? Em cần làm gì để ghi nhớ công ơn của các anh hùng liệt sĩ? 3. Cho học sinh quét dọn, nhổ cỏ khu nghĩa trang 4. Học sinh vệ sinh tay chân 5. Dặn dò- về lớp - HS nghe - HS tập hợp - Hs nghe - HS làm việc theo phân công của GV - HS rửa tay với xà phòng TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 4) I. Mục tiêu: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4,5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn - Kể tên các bài TĐ là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HKII. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu tên các bài tập đọc và HTL. - Phiếu để làm BT3 II. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng. b. Bài tập 2: Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả... c. Bài tập 3: Nêu dàn ý của một bài tập đọc... 3.Củng cố, dặn dò: H : Đọc 1 số bài TL đã học G:Nxét đánh giá G: giới thiệu trực tiếp. Tiến hành tương tự tiết 1 H: đọc yc bài ; H: mở mục lục sách tìm nhanh tên bài tập đọc là văn miêu tả... H: Tiếp nối phát biểu G: Nhận xét, bổ sung H: Đọc yc bài tập H: Nối tiếp nhau cho biết dàn ý đã chọn H: Viết dàn ý vào vở; 3- 4H: làm vào phiếu; H: Đọc dàn ý bài văn; dán phiếu H+G: Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh... 3H: Đọc lại G: nhận xét tiết học. giao bài về nhà, chuẩn bị bài sau.. Thứ tư, ngày 26 tháng 03năm 2014 TIẾT 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a) + Có mấy chuyển động đồng thời? + Nhận xét về hướng chuyển động của hai người? * GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát Xe máy Xe đạp A 48 km B C * GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp. + Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành? + Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu? ***Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành, khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi. + Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km? + Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ) s : ( v2 - v1 ) = t *** Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy khoảng cách ban đầu chia cho hiệu hai vận tốc. b) Tương tự bài a) * GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp bao nhiêu km, ta làm thế nào? Bài 3:( Dành cho HSKG) Yêu cầu HS đọc đề bài. * GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng dẫn + HS thảo luận tìm cách giải. + Đã biết yếu tố nào? + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét * GV nhắc HS: Lưu ý thời gian với thời điểm. + 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều? + HS nêu lại các bước giải bài toán đã cho. + Cách giải 2 dạng toán này có điểm gì giống nhau và khác nhau + Hãy nhắc lại 5 bài dạng toán về chuyển động đều đã học. - GV chốt IV. Củng cố - dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến thức gì? - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài. - 1 HS - Tính quãng đường, s = v x t - HS nêu - HS làm bài - 1HS - 2 chuyển động - Cùng chiều nhau - HS nghe - 48km - HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS làm bài - HS theo dõi - HS nhắc lại - HS tự làm bài - Khoảng cách đó bằng quãng đường xe đạp đi trước trong 3 giờ - 1 HS - HS theo dõi - HS thảo luận ghi cách làm ra nháp. - 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” - HS làm bài - 4 giờ 7 phút chiều - HS dựa vào bài ở bảng lớp để nêu. - Giống: Đều lấy khoảng cách ban đầu giữa 2 vật chia cho khoảng cách được rút ngắn sau mỗi giờ. - Khác: Khoảng cách rút ngắn đi sau một giờ ở chuyển động ngược chiều là tổng hai vận tốc. - Bài toán tìm vận tốc - Bài toán tìm quãng đường - Bài toán tìm thời gian - Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi ngược chiều) - Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi cùng chiều) - HS nêu - Nghe, thực hiện TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN): LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐÔI THOẠI I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị: Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đó. Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: - Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2. - Nhân viên: Sách của cháu đây. - Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ! - Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây. - Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô! Ví dụ: Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em: - Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đây bố xem nào? Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen: - Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo : - Còn Tuấn, con được mấy điểm 10? Tuấn nhanh nhảu đáp: - Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ. - Con trai bố giỏi quá! Bố nói : - Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không? Cả hai chị em cùng reo lên: - Có ạ! Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG(Tiết 1) I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Giúp học sinh: - Có hiểu biết về truyền thống nhà trường từ khi thành lập đến nay. - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, gắn bó với trường, lớp; quý trọng thầy cô; đoàn kết thân ái với bạn bè; phấn khởi tự hào về trường lớp mình và tự tin, quyết tâm thực hiện tốt nội quy, nhiệm vụ năm học mới để phát huy truyền thống của nhà trường. II. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ GV giới thiệu bài. HS lắng nghe 2/ Bài mới: Câu 1: Trường Tiểu
File đính kèm:
- Tuần 28.doc