Giáo án lớp 5 - Tuần 27 trường Tiểu học Hợp Thanh B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất).
- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước.
2. Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
p tu từ được sử dụng trong bài văn. 2. Kĩ năng: - Củng cố khắc sâu kiến thức, kỹ năng làm bài văn tả cây cối. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to để học sinh các nhóm làm bài tập 1. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tựa bài. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của học sinh cả lớp phần chuẩn bị. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về văn tả cây cối. Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập để củng cố và khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối và làm bài viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu học sinh thực hiện đề bài. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn kiến thức lên bảng, yêu cầu học sinh đọc lại. Bài 2: Giáo viên nhắc học sinh chú ý học sinh chỉ chọn tả một bộ phận của cây. Giáo viên nhận xét, cho điểm những đoạn văn viết tốt. Hoạt động 2: Củng cố. Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết lại vào vở. Chuẩn bị : Tả cây cối (Kiểm tra viết) Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh tiếp nối đọc nội dung BT 1 + Trình tự tả cây cối : * tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây ( có thể từ bao quát rồi tả chi tiết) + Các giác quan được sử dụng khi quan sát : thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác + Biện pháp tu từ được sử dụng : So sánh , nhân hoá … + Ba phần : Mở bài: giới thiệu cây trám đen. Thân bài: - Tả bao quát. - Tả các bộ phận. - Lợi ích. Kết bài: Tình cảm của tác giả. - Cả lớp đọc thầm bài “Cây chuối mẹ” và trả lời vắn tắt trên phiếu - HS trình bày bài miệng 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết. Tổng hợp – Học sinh đọc đoạn văn, phân tích hay ® phân tích cái hay, cái đẹp. TẬP LÀM VĂN Tiết 54 :TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối. Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: HD HS làm bài. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. Hát + 1 học sinh đọc đề bài. Nhiều HS nói đề văn em chọn. 1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết. 2 HS khá giỏi đọc dàn ý đã lập. + Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết. KỂ CHUYỆN Tiết 27 : CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Kể một câu chuyện chân thực, có ý nghĩa nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam mà học sinh được chứng kiến hoặc tham gia với lời kể rõ ràng, tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc. II. Chuẩn bị: HS : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể câu chuyện đả nghe, đã đọc. 3. Giới thiệu bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Hướng dẫn yêu cầu đề. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề. Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề? Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý. Kỷ niệm về thầy cô. Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4. - Giáo viên nhận xét. Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một” v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện. Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Bình chọn bạn kể hay. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện và viết vào vở.. Chuẩn bị: Oân tập Nhận xét tiết học. Hát + 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả. 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác. 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. 2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình. Học sinh cả lớp đọc thầm. Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm. Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Nhận xét cách kể chuyện của bạn. ® Ưu điểm cần phát huy. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 53 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn” và những nét tính cách truyền thống của dân tộc. 2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ đề bằng cách đặt câu. 3. Thái độ: - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ. II. Chuẩn bị: + GV: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài tập 3. 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Truyền thống.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên phát phiếu cho các nhóm. Giáo viên nhận xét. Bài 2 Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. Học sinh đọc ghi nhớ (2 em). Hoạt động lớp, nhóm. Bài 1 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ. Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu. Bài 2 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập., Cả lớp đọc thầm Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn. 2 dãy thi đua. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 54 :LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối, tác dụng nối trong đoạn văn 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu trong văn bản. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh: 3. Giới thiệu bài mới: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích. Giáo viên nhận xét chốt : + Cụm từ “vì vậy” ở ví dụ trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu Bài 2 Giáo viên gợi ý. + Tìm thêm những từ ngữ có tác dụng nối giống như cụm từ “vì vậy” ở đoạn trích trên Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. v Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. Bài 2 Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạ
File đính kèm:
- tuan 27.doc