Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm 2011
I/ Mục tiêu
- HS biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Làm được bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HS nắm được cách tính vận tốc và thực hành với các số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học
, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. - 2 HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc. Đề bài: 1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. **************************************************** Soạn ngày:7/ 3/2011 Thực hiện :Dương Thiện Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Ngoại ngữ : giáo viên chuyên dạy ************************************************ Toán Tiết 134: THỜI GIAN I/ Mục tiêu - HS biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Làm được bài tập 1(cột1,2), bài 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập trong SGK. * Mục tiêu riêng: HS biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Cách tính thời gian. a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào? + Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào? + Nêu công thức tính thời gian? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - HS giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. + Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. + t được tính như sau: t = s : v - HS thực hiện: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) (giờ) = 1giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: - Cột 1 bằng: 2,5 giờ - Cột 2 bằng: 2,25 giờ - Cột 3 bằng: 1,75 giờ - Cột 4 bằng: 2,25 giờ - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8giờ45phút + 2giờ30 phút=11giờ15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút. ***************************************************** Tập đọc Tiết 54: ĐẤT NƯỚC I/ Mục đích yêu cầu - Đọc rõ ràng, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Bài cho thấy niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng ba khổ thơ cuối). * Mục tiêu riêng: HS đọc tương đối lưu loát bài thơ. II/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: + “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó? +) Rút ý 1: + Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào? + Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến? +) Rút ý 2: + Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối? +) Rút ý 3: + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm hai khổ thơ 1 và 2. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc khổ thơ 1, 2: + Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; + Buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại. +) Tâm trạng của người ra đi. - HS đọc khổ thơ 3: + Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha. + Sử dụng biện pháp nhân hoá - làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người - để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến. +) Đất nước trong mùa thu mới. - HS đọc 2 khổ thơ cuối: + Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại: Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta, của chúng ta, + Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc: chưa bao giờ khuất, rì rầm trong tiếng đất, vọng nói về. +) Lòng tự hào của dân tộc ta. + Bài cho thấy niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - 2 HS đọc DC khổ thơ. - HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. ************************************************************* Tập làm văn Tiết 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I/ Mục đích yêu cầu - HS biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. * Mục tiêu riêng: HS đọc được tương đối lưu loát bài văn. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. - Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. - GV phát phiếu cho 4 HS làm. - Cả lớp và - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. - 2 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc lại, Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. *Lời giải: a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non - > cây chuối to -> cây chuối mẹ - Còn có thể tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,… - Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác./ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn, cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như mầm lửa non. - Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc. Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ, cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại, vài chiếc lá... đánh động cho mọi người biết, các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn, khi cây mẹ bận đơm hoa; lẽ nào nó đành để mặc ... đè giập một hai đứa con đứng sát nách nó; cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa. *Bài tập 2: - GV nhắc HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. + Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,… - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn VD: Cây cam nhà em rất sai quả. Đầu tiên những quả cam bằng ngón tay út khẽ lộ ra bên những cánh hoa màu trắng, ít hôm sau đã to bằng hòn bi ve. Quả cam lớn nhanh như thổi, khi quả còn nhỏ, vỏ xanh thẫm. Nhưng sau đó chiếc áo ấy mỏng dần rồi từ từ chuyển sang màu xanh nhạt rồi đến màu vàng tươi. Chẳng bao lâu cây cam đã đầy những chùm quả vàng óng, da căng mọng như những chiếc đèn lồng nhỏ, lơ lửng thắp trong vòm lá xanh. ****************************************************************** Khoa học Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 108, 109 SGK. - Ươm một số hạt lạc hoặc đậu. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ + Phân biệt sự thụ phấn và sự thụ tinh ở thực vật? + Phân biệt sự khác nhau giữa các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng và các loài hoa thụ phấn nhờ gió? 2- Dạy học bài mới 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. *Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. + GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + C
File đính kèm:
- Tuan 27.doc