Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời dược các câu hỏi 1, 2, 3).

- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.

Biết được vùng biển của nước ta cần phải giữ gìn và bảo vệ. Đồng tình với việc lập làng giữ biển của những người dân chài là việc làm BVMT sống. Có ý thức tốt trong công tác BVMT.

- Bảng phụ

- Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có).

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn định: Hát

2.Kiểm tra bài cũ: 4-5'

- Kiểm tra 2 HS

-GV nhaän xeùt, ghi ñieåm

- HS đọc + trả lời câu hỏi

 3,Bài mới

HĐ 1:Giới thiệu bài: nên MĐYC . :1'

- HS lắng nghe

HĐ 2: Luyện đọc : 10-12'

- 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài

- GV chia 4 đoạn - Dùng bút chì đánh dấu

- 4HS đọc nối tiếp ( 2Lần)

- HS luyện đọc từ khó đọc + Đọc đoạn + đọc từ khó :vàng lưới, lưới đáy, dân chài.

+ Đọc chú giải+giải nghĩa từ

- GV đọc diễn cảm bài văn - HS đọc thaàm theo cặp

 - Lắng nghe

HĐ3: (GDBVMT: trực tiếp)

Tìm hiểu bài : 9-10'

• Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm

+ Bài văn có những nhân vật nào?

+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

*Ba thế hệ: Nhụ, bố bạn, ông bạn.

*Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

+ Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào? *Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã

• Đoạn 2:

+ Theo bố Nhụ, việc lập làng mới có lợi gì?

*Ngoài đảo có đất rộng, bãi dày, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước của dân chài.

• Đoạn 3 + 4:

+ Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng ý với con trai lập làng giữ biển?

*Ông bước ra võng, ngồi xuống,vặn mình, 2 má phập phồng như người xúc miệng khan.Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ.

+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?

  Em có suy nghĩ gì về việc làm của Nhụ và bố Nhụ?

GVKL:Việc làm của bố Nhụ laø thể hiện tinh thần bảo vệ vùng đất thiêng liêng của tổ quốc . Đó là việc làm BVMT vì vậy chúng ta nên noi gương và ủng việc làm của bố Nhụ. * HSKG trả lời : Nhụ đi, cả nhà sẽ đi.Một làng.Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.

HS nêu ý kiến.

HĐ 4 : Đọc diễn cảm: 6-7'

- Ghi đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc

- HS luyện đọc

- Cho HS thi đọc đoạn

- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt - HS thi đọc

- Lớp nhận xét

 

doc35 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
3.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 27-19'
HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
Bài 1:
Bài 2:
Củng cố biểu tượng về hình lập phương và diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của
 hình lập phương.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu kết quả của bài toán (chỉ có hình 3, hình 4 là gấp được hình lập phương).
 Đổi 2m5cm = 205cm
Sxq = 205 x 205 x 4 = 168 100 cm2 
Stp = 205 x 205 x 6 = 252 150 cm2 
Bài 2:
- HS tự tìm ra các kết quả. HS nêu cách gấp và giải thích kết quả.
- ĐÁP ÁN : HÌNH 3 & 4
Bài 3: Phối hợp kĩ năng vận dụng công thức tính và ước lượng.
Bài 3: HS làm bài theo nhóm 2
- HS liên hệ với công thức tính diện 
tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và dựa trên kết quả tính hoặc nhận xét về độ dài cạnh của hình lập phương để so sánh diện tích. HS tự rút ra kết luận.
- GV đánh giá bài làm của HS.
4 HS đọc kết quả và giải thích cách làm. 
Sau phần luyện tập của tiết này, nếu còn thời gian GV có thể nêu bài toán để HS suy nghĩ giải quyết:
1) Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
Nhận xét và trả lời
2) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ
Nhận xét và trả lời
 nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
3) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
4.Cuûng coá
-2 HS nhắc lại nội dung của bài. 
5,Daën doø:
-Daën chuaån bò tieát sau
-Nhaän xeùt tieát hoïc
Nhận xét và trả lời
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HƯNG
NGÀY SOẠN: 21 /1 /2013
NGÀY DẠY: 23/ 1/ 2013
GV: PHẠM THỊ KIM CÚC
PPCT:44 	MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: CAO BẰNG
MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất được ba khổ thơ)
 - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
 - Yêu thiên nhiên và cảnh đẹp ở Cao Bằng.
CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- 1HS đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
-1HS đọc đoạn 3+4 và nêu nội dung bài.
Nhận xét, ghi điểm
 3.Bài mới:
a/ :Giới thiệu bài: 1'
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
 Đây là quang cảnh một vùng đất của tỉnh Cao Bằng và cuộc sống của những người dân nơi đây. Cao Bằng là một tỉnh miền núi ở phía đông Bắc nước ta, giáp đất nước Trung Quốc. Nơi đây có một địa thế rất đặc biệt. Để biết về dải đất này và con người nơi đây, cô và các em cùng tìm hiểu bài Cao Bằng của tác giả Trúc Thông.
HĐ 1: Luyện đọc : 10-12' 
-Bài chia làm mấy đoạn?
-GV chú ý sủa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Luyện đọc các từ khó đọc 
-HS đọc phần chú giải.
- GV Đọc diễn cảm bài thơ
HS đọc bài Lập làng giữ nước + trả lời câu hỏi 
-Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- HS lắng nghe
-HS trả lời
- 1HS khá giỏi đọc toàn bài. 
-3 đoạn:
+ Đoạn 1: Khổ thơ đầu
+Đoạn 2: Khổ thơ 3+4
+Đoạn 3: Khổ thơ 4+5+6
- HS đọc đoạn nối tiếp theo đoạn
+Đọc các từ khó đọc: suối khuất, rì rào.
+Đọc chú giải
-HS đọc theo nhóm đôi
HĐ 2 : Tìm hiểu bài : 9-10'
-HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
+Đến Cao Bằng ta đi qua những đèo nào?
+Cao Bằng có địa thế như thế nào?
+Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?
-Em hãy nêu ý chính đoạn 1
-GV kết luận
* Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
*Cao Bằng rất xa xôi hiểm trở.
*Những từ ngữ: “Sau khi qua”, “lại vượt”, “lại vượt”.
-HS nêu
-Ý chính đoạn 1: Địa thế đặc biệt của Cao Bằng
-HS đọc khổ thơ 2+3 và trả lời câu hỏi:
+ Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? 
-Em hãy nêu ý chính đoạn 2
-GV kết luận
*Khách vừa đến dược mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận, mận ngọt đón môi ta dịu dàng; người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong.
-HS nêu
-Ý chính đoạn 2: Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng.
-HS đọc khổ thơ 4+5+6 và trả lời câu hỏi:
+ Những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng ?
Còn núi non Cao Bằng
Đo làm sao cho hết
Như lòng yêu đất nước
Sâu sắc người Cao Bằng
Đã dâng đến tận cùng
Hết tầm cao Tổ quốc
Lại lặng thầm trong suốt
Như suối khuất rì rào.
*Tình yêu đất nước của người cao Bằng cao như núi ,không đo hết được; trong trẻo và sâu sắc như suối.
 +Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì?
-Em hãy nêu ý chính đoạn 3
-GV kết luận 
-1HS đọc toàn bài thơ và nêu nội dung bài.
-GV chốt lại ý đúng.
HĐ 3 : Đọc diễn cảm + học thuộc lòng: 7-8' 
- GV ghi lên bảng 3 khổ thơ đầu và hướng dẫn cho HS luyện đọc 
-GV đọc mẫu
-Yêu cầu HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
-GV nhận xét.
-Tổ chức cho hS học thuộc lòng theo cặp
-Tổ chức cho hS thi đọc
-GV nhận xét.
4.Củng cố
-Em hãy nhắc lại nội dung chính của bài?
GV liên hệ: Qua bài thơ chúng ta thấy được người Cao Bằng rất đôn hậu mến khách và yêu nước, làm cho chúng ta càng cảm phục và thêm yêu quý con người và mảnh đất nơi đây.
5, dặn dò : 1-2'
Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ 
Chuẩn bị bài sau: Phân xử tài tình.
-Nhận xét tiết học
Dành cho HSKG
*Cao Bằng có vị trí rất quan trọng
-HS nêu
-Ý chính đoạn 3:Tình yêu đất nước của người Cao Bằng.
-HS nêu.
-Nội dung:Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
-HS đọc lại nội dung bài.
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-3HS thi đọc diễn cảm.
 - 2HS ngồi cùng bàn HTL và đọc cho nhau nghe
HS thi đọc 
-2 HS nhắc lại nội dung của bài. 
 PPCT:43 Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện.
 - Thái độ bình tĩnh, tự nhiên khi kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
Chấm đoạn văn HS viết lại trong tiết
 trước 
Nhận xét + cho điểm 
3.Bài mới 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: nêu MĐYC...: 1'
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT1 : 12-14'
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng (đưa bảng phụ đã viết sẵn kết quả đúng)
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT2 : 12-14'
Cho HS làm việc. Dán 3 phiếu lên bảng
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
 Câu 1, ýa (Bốn).	
 Câu 2, ýb (Cả lời nói và hành động).
 Câu 3, ý c (Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc)
4.Củng cố
-2 HS nhắc lại nội dung của bài. 
5,Dặn dò: 1-2'
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện; đọc trước các đề văn ở tieát tiếp theo 
 - Nhận xét tiết học 
3 HS nộp vở để GV chấm 
HS lắng nghe
HS đọc yêu cầu của BT1
- HS làm bài theo nhóm 4 + trình bày
- Lớp nhận xét
- 2,3 HS đọc bài trên bảng phụ
HS đọc yêu cầu + câu chuyện
2 HS đọc to: 1HS đọc phần lệnh và 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm
HS làm vào vở BT, 3HS lên làm ở phiếu, thi ai làm đúng, làm nhanh
- Đọc lại các ý đúng
Ngày soạn: 16/1/2013
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013
PPCT:109 
 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Biết 
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP và HHCN.
Vận dụng để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các HLP và HHCN. Làm baøi1, 3.
 - HS yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ : 2-3'
	-GV nhaän xeùt, ghi ñieåm
- HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình.
3.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-30'
 HS làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài, GV gọi một số HS nêu cách tính, đọc kết quả, các HS khác nhận xét, GV đánh giá bài làm của HS.
Đổi : 3m = 30 dm
Bài 3:
- GV có thể tổ chức dạy học theo nhóm, đánh giá kết quả của từng nhóm HS. Tổ chức cuộc thi tìm kết quả nhanh theo nhóm.
- GV đánh giá bài làm của HS.
4. Củng cố
-2 HS nhắc lại nội dung đã học. 
5,Dặn dò : 1-2'
-Nhaän xeùt tieát hoïc
Bà1:
- Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không 
cùng đơn vị đo.
HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
a.Sxq = (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
 Stp = 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2)
b. Sxq = (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2)
 Stp = 810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2)
Bài 3:Đọc ñeà, làm bài theo nhóm 4
Thi tìm kết quả nhanh theo nhóm.
- Đại dieän nhóm nêu đáp án :
Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì Sxq và Stp của nó gấp lên 9 lần. Vì:
- a x a
- ( a x 3) x ( a x 3)
 a x a = 3 x 3 = 9
PPCT:22 Kể chuyện: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
 I.MỤC TIÊU:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , nhớ và kể lại dược từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . 
 - Biết trao đổi về noäi dung , ý nghĩa câu chuyện .
 - Khâm phục tinh thần ... của ông Nguyễn Khoa Đăng.
II.CHUẨN BÒ : 
Tranh minh họa câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
 - Kiểm tra 1 ® 2 HS
Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: nêu MĐYC...:1'
HĐ 2:GV kể chuyện : 8-10' 
- Kể chuyện lần 1. (chưa sử dụng tranh).
 - Viết lên bảng những từ: truông, sào huyệt, phục binh và giải nghĩa cho HS 
- Kể chuyện lần 2. (kết hợp chỉ tranh) 	
HS kể chuyện đã chứng kiến...
- HS lắng nghe 
Lắng nghe
Quan sát tranh và lắng nghe
HĐ 3 :HD HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 17-18'
- Cho HS kể trong nhóm
- Cho HS thi kể trước lớp 
Nhận xét
4.Củng cố
-HS nhắc lại ý nghiã câu chuyện 
5,Dặn dò : 1-2'
 -Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện TUẦN 23 
 - Nhận xét tiết học
HS kể chuyện theo nhóm 4: Mỗi người kể 1tranh,sau đó kể toàn bộ câu chuyện; trao đổi với nhau câu hỏi: Biện pháp mà ông

File đính kèm:

  • docGA_Lop_5_Tuan 22.doc