Giáo án lớp 5 tuần 22

I/ Mục tiêu:

- HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.

- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương.

- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).

- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).

- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghe.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012
Tập đọc CAO BẰNG
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu, kết hợp hướng dẫn đọc.
b)Tìm hiểu bài:
+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Rút ý1:
+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng?
+) Rút ý 2:
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
+ Qua khổ thơ cuối TG muốn nói lên điều gì?
+) Rút ý 3:
+ Bài thơ cho em biết điều gì về Cao Bằng?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Lập làng giữ biển.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Chia đoạn.
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Những từ ngữ trong khổ thơ: sau khi qua... ta lại vượt..., lại vượt... nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
+) Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
- HS đọc khổ thơ 2, 3:
+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặch trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong.
+) Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng.
- HS đọc các khổ thơ còn lại:
+ Khổ 4: TY đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được.
 Khổ 5: TY đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng./ Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
+) TY đất nước của người Cao Bằng.
+ Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm và nhẩm thuộc lòng.
- HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
Toán LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu
 HS biết: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2, 3. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập.
 II/ Đồ dùng: Bảng phụ
 III/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Đổi: 2m 5cm = 2,05 m 
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (2,05 2,05) 4 = 16,8 (m2)
 Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (2,05 2,05) 6 = 25,215 (m2)
 Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Mảnh 3 và mảnh 4.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Kết quả:
 a) S b) Đ c) S d) Đ
Tiết 3 Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ 
VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,...
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,...
- Giáo dục HS ý thức yêu khoa học và biết vận dụng nội dung bài học vào trong cuộc sống hàng ngày...
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm ,xử lí thông tin,đánh giá, sử dụng các nguồng năng lượng khác nhau.
*GDB ĐKH:Năng lượng gió là một loại năng lượng sạch, khai thác năng lượng gió không phát thải khí nhà kính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Mô hình bánh xe nước.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp; quan sát, thực hành làm thí nghiện, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
+ Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
2 - 3 HS trả lời và liên hệ ở gia đình
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh,… đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+ Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: 
- HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
- HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
-….Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,..
- Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc,…
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b. Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+ Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo 
luận.
- GV thực hiện cho HS quan sát thí nghiệm về bánh xe nước.
* Qua bài học các em có thể vận dụng được điều gì vào đời sống hằng ngày?
* Mục tiêu:
 - HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
 - HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
luận.
- Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,…
- HS quan sát thí nghiệm về bánh xe nước.
- HS nêu nhận xét qua thí nghiệm.
- Vân dụng năng lượng của nước, của gió để vận chuyển hàng hoá, ... đỡ mất sức lao động của bản thân.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại ND bài.
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
=========================
Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. Mục tiêu: 
- Biét cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”): 
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, trực quan, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao nước nhà bị chia cắt? 
- Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1.( làm việc cả lớp )
- GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2. (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
thảo luận một nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng
nổ phong trào “Đồng khởi”?
Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre.
Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
* Để đất nước ngày một tươi đẹp hơn chúng ta cần làm gì?
+ Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
+ Diễn biến: 
- Ngày 17 - 1 - 1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa.
- Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng.
+ ý nghĩa: Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Chúng ta cần tích cực học tập để góp phần xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp...
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012
Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục đích yêu cầu 
- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả (Nội dung ghi nhớ).
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thê

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan