Giáo án lớp 5 - Tuần 20, thứ tư
I/ Mục tiêu:
N3:- Biết các dấu hiệu về cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
- Rèn kĩ năng tính toán cho các em.
* HSY: Biết giải được bài tập 1
- Làm được các bài tập 1a,2.
N5:- Nêu được một số đặc điểm về dân cư ở Châu Á.
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là dân da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á.
- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- Bản đồ Việt Nam.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 ĐỊA LÝ: CHÂU Á (TT) I/ Mục tiêu: N3:- Biết các dấu hiệu về cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. - Rèn kĩ năng tính toán cho các em. * HSY: Biết giải được bài tập 1 - Làm được các bài tập 1a,2. N5:- Nêu được một số đặc điểm về dân cư ở Châu Á. + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là dân da vàng. - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á: + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N5:- Bản đồ Việt Nam. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bảng nhân 9 - Nhân xét ghi điểm. 2/ Bài mới: HS:- Chuẩn bài mới. GV:- Giới thiệu bài –ghi đề - HD các em biết các dấu hiệu về cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. - HD bài tập 1 và gọi các em lên bảng làm bài tập HS:- Lên bảng làm, lớp làm bài vào vở tập. Bài1/ Giúp HS làm theo yêu cầu. GV:- Nhận xét và HD bài tập 2. HS: Làm bài tập vào vở. GV:- Thu vở chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà đọc lại bảng nhân 2 đến 9 làm bài và chuẩn bị bài mới: Luyện tập GV:- Giới thiệu bài –ghi đề - HD các em nêu được một số đặc điểm về dân cư ở Châu Á. + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là dân da vàng. HS:- Tìm hiểu bài dựa vào gợi ý của GV và sách giáo khoa. GV:- Gọi các em trả lời các câu hỏi SGK, lớp bổ sung thêm ý, GV giảng giải giúp các em biết được một số đặc điểm về dân cư ở Châu Á. + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là dân da vàng. HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi . GV: - Gọi các em trả lời các câu hỏi SGK, lớp bổ sung thêm ý, GV giảng giải giúp hiểu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á: Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. - Rút ra phần ghi nhớ SGK cho các em đọc phần ghi nhớ. HS:- Đọc phần ghi nhớ của bài. GV: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Các nước láng giềng của Việt Nam TOÁN * : LUYỆN TẬP TOÁN : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: N3:- Giúp các em hiểu về cách đọc và viết các số có bốn chữ số (có chữ số 0). N5:- Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - Giải được bài tập 1, 2. - Rèn kĩ năng tính toán cho các em. * HSKT: Làm được bài tập1 II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N5:- SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Luyện đọc lại bảng nhân, bảng chia từ 2 đến 9. GV:- Ra bài tập các số có bốn chữ số. HS:- Làm bài tập theo yêu cầu. GV: Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu bài tập. HS:- Làm bài tập vào vở. GV:- Thu vở chấm và chữa bài, HD lại các bài tập HS làm sai. 3/ Củng cố, dặn do: Về nhà làm lại bài tập và học thuộc các bảng nhân, chia đã học. GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề. - HD các em biết tính diện tích hình tròn - HD bài tập 1 và gọi HS lên bảng làm bài. HS:- Làm bài tập 1 theo yêu cầu. Bài 1/ HS củng cố kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn. GV:- HD và gọi HS lên bảng làm bài tập 2. lớp quan sát và sửa sai. HS:- Làm bài tập áp dụng lớp làm bài vào vở. GV:- Thu vở chấm và chữa bài tập hướng dẫn thêm giúp các em biết cách áp dụng công thức tính diện tích hình tròn. HS: Chữa lại bài tập sai. Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung. TNXH: ÔN TẬP XÃ HỘI CHÍNH TẢ: (Ngh-V) CÁNH CAM LẠC MẸ I/ Mục tiêu: N3:- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. N5:- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập (BT2). * HSKT: đánh vần cho các em viết bài chính tả. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK. N5:- Viết sẳn bài tập luyện tập áp dụng 2,3 vào bảng lớp. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Chuẩn bị bài ôn tập xã hội. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em kể tên một số kiến thức đã học về xã hội HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em kể tên một số kiến thức đã học về xã hội - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Thực vật. GV:- Giới thiệu bài mới – ghi đề. - Đọc bài viết lần 1 và rút ra mốt số từ mà HS thường viết sai chính tả. - HD và cho các em luyện viết từ khó. HS:- Đọc lại đoạn viết và luyện viết các từ khó trong bài. GV:- Đọc từng câu cho các em viết bài, đối với HS yếu thì đánh vần cho các em viết được bài HS viết bài chính tả. * HSKT: đánh vần các em viết. - HD các em làm bài tập áp dụng 2 và gọi HS lên bảng làm bài tập. HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV:- Thu vở chấm và chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng. HD lại các bài tập mà HS làm sai. HS: Sửa lại bài tập sai. Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: N-V: Trí dũng song toàn. TẬP ĐỌC: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I/ Mục tiêu: N3: - Bước đầu đọc đúng, biết nghỉ hơi đúng khi gặp dấu chấm, dấu phẩy trong mỗi câu thơ dòng thơ. - Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HSY: Luyện đọc đúng được bài thơ. N5: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đũ ba phần. Đúng ý, đúng từ, đặt câu đúng. * HSKT: Đọc đoạn văn ngắn tả về người. II/ Chuẩn bị: N3: - SGK, Các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học. N5: - SGK, vở bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: - Gọi 2 HS lên đọc lại bài: Ở lại với chiến khu. - Nhận xét ghi điểm, tuyên dương các em. 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới – ghi đề - Đọc bài lần 1 và HD các em luyện đọc theo yêu cầu bài. HS:- Luyện đọc theo yêu cầu. * HSY: đánh vần đọc từng câu . GV:- Gọi các em đọc bài, nghe và chỉnh sữa nhịp đọc của các em. HD các em đọc và tìm hiểu bài dựa vào các câu hỏi gợi ý SGK. HS:- Đọc và tìm hiểu bài theo yêu cầu các câu hỏi và trả lời câu hỏi SGK. + Những câu nào cho thấy Nga rất mong chờ chú? ( Khổ thơ 1,2) + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao?. Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?. Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?. ( khổ thơ 3 ) GV:- Gọi các em đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK, GV nhận xét và giảng bài giải nghĩa từ và rút ra nội dung bài học. - Đọc bài lại lần 2 và yêu cầu các em luyện đọc bài. HS:- Luyện đọc theo yêu cầu. + SHK: Luyện đọc thuộc bài thơ. + SHY: Đọc trơn được bài thơ. GV:- Gọi HS đọc bài theo yêu cầu, nhận xét tuyên dương các em . 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục tập đọc bài và chuẩn bị bài mới: Trí dũng song toàn. HS:- Chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài mới – ghi đề - HD HS nhớ lại cách viết bài văn tả người. HS: - Đọc lại đề bài và phân tích đề. * HSKT: Nghe phân tích đề. GV:- HD các em hiểu cách viết và nêu gợi ý cho các em viết bài đúng theo yêu cầu bài. HS: - Tập viết văn tả người. * HSKT: tập viết đoạn văn về người thân. GV:- HD các em viết đúng theo yêu cầu. HS:- Viết bài theo yêu cầu. GV:- thu bài viết, nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: Lập chương trình hoạt động. THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I/ Mục tiêu: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng Đội hình luyện tập. + Đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. + Trò chơi: “Thỏ nhảy”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật. + II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát + Xoay các khớp. + Chơi trò chơi: “Kết bạn”. 6-8’ 1-2’ 1 bài 2-3’ 1-2’ II/ Phần cơ bản: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số. Cả lớp thực hiện – Giáo viên hô. + Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. đi chuyển hướng phải trái. - Học sinh thực hiện giáo viên theo dõi chữa sai. + Ôn trò chơi: “Thỏ nhảy”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 5-6’ (2 lần) 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại bài thể dục. 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’
File đính kèm:
- THỨ TƯ.doc