Giáo án lớp 5 - Tuần 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Phân biệt được các đặc điểm về sinh học và xã hội giữa nam và nữ.

2. Kĩ năng - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.

3. Thái độ - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không cần phân biệt nam nữ.

*GDKNS: -Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.-Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.-Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cố lại kĩ năng cộng trừ hai phân số
 2. Kĩ năng: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu, hai phân số không cùng mẫu số.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn BT1 và BT4
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Cho HS nhắc lại phân số thập phân.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài mới: GV nêu mục tiêu Luyện tập toán tiết 1.
*. Phát triển các hoạt động: 
	* Bài 1: GV dán bảng
- Cho HS nêu cách làm
+ GV gọi HS lần lượt làm bảng lớp
 *Bài 2: 
- Cho HS nhắc lại cách tính cộng, trừ phân số khác mẫu số.
+ Gọi 2 HS làm bảng
GV nhận xét ghi điểm
 *Bài 3: Cho HS nhắc lại cách tính nhân, chia phân số.
- GV chọn chấm một số bài
*Bài 4: GV đính bảng lớp
Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật
- Sửa bài tuyên dương
GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố : 
GV hỏi :
Muốn cộng, trừ hai phân số ta làm như thế nào?
5. Dặn dò
Về xem bài
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 2 HS nhắc lại
Lắng nghe
- HS nêu
- Thực hiện
- HS nêu	 
+ HS làm bài vào vở
Các ý khác tương tự
HS nêu
- HS bài vào vở và sử bài trên bảng.
Đọc đề.
HS nêu
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 26 ´ 15 = 240 (cm )
Đáp số : 240cm
HS trả lời cầu hỏi
Lắng nghe
Buổi chiều
Môn: HĐGD
Lớp 2
Tiết 3
CHỦ ĐIỂM: “ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG ”
BÀI: TẬP DỢT ĐỘI HÌNH CHUẨN BỊ LỄ KHAI GIẢNG
ĐẶT TÊN SAO VÀ BẨU TRƯỞNG SAO
I- Yêu cầu giáo dục: 
- HS biết ý nghĩa của buổi lễ khai giảng
- Tự giác thực hiện một số công việc để chuẩn bị cho buổi lễ
- HS có ý thức tham gia tốt cùng tập thể
II- Nội dung và hình thức:
- GV nêu ý nghĩa của ngày khai giảng và đặt tên Sao 
- Hướng dẫn HS ngồi đúng qui định vị trí sân của lớp
III- Chuẩn bị:
- Ý nghĩa của ngày lễ khai giảng
- Chọn tên Sao theo đức tính tốt
IV- Tiến hành hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ 1: 
Ý nghĩa của ngày lễ khai giảng
- Tập dợt đội hình
* HĐ 2: Đặt tên Sao nhi đồng và bầu trưởng Sao
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- Cho lớp hát
- Gv nêu ý nghĩa của ngày khai giảng
+ Cho HS nhắc lại
- Hướng dẫn HS tập họp thành 3, 4 hàng dọc, đứng nghiêm
- Thực hiện chào cờ và nghe hát bài quốc ca: 
+ Đứng nghiêm, mắt hướng về lá cờ, im lặng trật tự lắng nghe bài Quốc ca
- Thực hiện các động tác: đứng, ngồi thư giãn
- Gv cho mỗi tổ là một Sao
- Đặt tên Sao ( chọn những đức tính tốt như: Chăm chỉ, Siêng năng, Cần cù, Vui vẻ…..)
- GV cho HS bầu Sao trưởng của Sao mình
- Lắng nghe
- Cả lớp hát
- Quan sát, lắng nghe
- Nhắc lại
- HS tập họp theo tổ
- HS thực hiện
- HS biết các bạn trong tổ mình
- Chọn tên Sao
- Bầu trưởng Sao
Thứ tư, ngày tháng năm 2014
Buổi sáng
Môn Địa Lí
Lớp 5
Tiết 1
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền nước Việt Nam, 3/4 DT là đồi núi, ¼ DT đồng bằng. 
- Nêu tên một số loại khoáng sản chính của VN: Sắt, than, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên…
2. Kĩ năng: - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ; dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quãng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam.
* HS khá, giỏi: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc – đông nam, cánh cung.
3. Thái độ:Yêu thiên nhiên
- GDTKNL: Giữ gìn, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- GDMT: Bảo vệ môi trường và có kế hoạch xử lý chất thải khi khác thác tài nguyên.
- GDTNMTBĐVN:- Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với môi trường.
- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có dầu mỏ khí đốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
GV yêu cầu 2 HS nêu ghi nhớ
GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới:
 *. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy.
*. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Địa hình 
- GV yêu cầu HS đọc mục I và quan sát hình 1 SGK trao đổi trả lời
 + Chỉ vị trí núi đồi, đồng bằng và nêu tên?
 + Một số đăc điểm chính địa hình nước ta?
- GV kết luận
Hoạt động 2 : Khoáng sản 
+ Kể tên một số loại khoáng sản nước ta?
- GV chốt kết luận
- GDTKNL: Giữ gìn, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
- GDMT: Bảo vệ môi trường và có kế hoạch xử lý chất thải khi khác thác tài nguyên.
4. Củng cố 
GV hỏi
Hãy nêu một số đăc điểm chính địa hình nước ta?
- Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với môi trường.
- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có dầu mỏ khí đốt.
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò 
 GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
Hát
HS trả bài
Lắng nghe
- Từng cặp HS ngồi cùng bàn đọc mục I và quan sát hình 1 trao đổi thảo luận câu hỏi GV đưa ra để trả lời
- HS lên bảng chỉ một dãy núi.
* Chỉ khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc-đông nam, cánh cung.
- Một số h/s nêu đặc điểm chính địa hình nước ta
- Thảo luận nhóm 4
- HS hoàn thành theo mẫu sau:
Tên Kh/.sản
Kí hiệu
Nơi phân bố
Công dụng
.........
..........
..........
...........
............
.............
.............
..........
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
HS trả lời câu hỏi
Lắng nghe
Buổi sáng
Môn: Đạo Đức 
Lớp 2
Tiết 3
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 2) 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập
2. Kĩ năng : HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân mình và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ: Đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu giao việc, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Ổn định:
2/ Bài cũ: 
 - GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ bài Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy
Triển khai các hoạt động
Bài tập 4: Đánh đúng dấu + vào ô trống trước ý kiến đúng.
Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có ích lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em.
Bài tập 5 Sắp xếp được thứ tự các việc làm trong ngày.
Bài tập 6: Cùng bố mẹ lập được thời gian biểu cá nhân trong ngày,
Kết luận: Thời gian biểu cần phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe.
 4/ Củng cố :
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Giáo viên nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét chung
5. Dặn dò.
GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài ở nhà.
Hát
 3 học sinh trả bài.
Lắng nghe
Nêu yêu cầu bài tập.
1 học sinh lên bảng- làm bài vào vở.
 - Nêu yêu cầu bài tập.
 -1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Nêu yêu cầu bài tập.
Thảo luận nhóm 6(4nhóm)
Trình bày trước lớp.
HS đọc bài
Lắng nghe
Buổi sáng
Môn Toán
Lớp 5
Tiết 4
ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. 
 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
 - Làm bài tập 1 (cột 1, 2), bài 2 (a, b, c), bài 3.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng nhóm 
 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
 GV goi 2 HS lên bảng làm bài tập 3, 4 SGK
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của bài dạy
*Dạy bài mới:
HĐ1(8’): Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số 
- GV ghi bảng
 và 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài
Hãy nêu cách làm
Yêu cầu HS làm 
Gọi 1HS lên bảng làm
 GV nhận xét ghi điểm
Bài 2:GV cho HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS nêu cách làm
GV cho HS làm bài
Gọi HS lên bảng làm bài
GV nhận xét ghi điểm
Bài 3: Cho HS đọc bài toán rồi tự giải toán
- Chấm chữa nhận xét
4. Củng cố 
GV hỏi
Muốn nhân một phân số cho một phân số ta làm như thế nào?
Muôn chia một phân số cho một phân số ta làm như thế nào?
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
GV dặn HS về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ
Hát
HS lên bảng làm bài tập
Lắng nghe
-HS nhớ lai và nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số 
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp
- HS nêu lại cách thực hiện
1 HS đọc đề bài
HS nêu cách làm
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS lên bảng làm bài
Đọc đề bài 
HS nêu 
- HS làm bài rồi chữa bài
HS lên bảng làm bài
- HS giải rồi chữa bài
 Bài giải
 Diện tích tấm bìa là: 
 (m2)
 Diện tích của mỗi phần là: (m2)
 Đáp số: m2
HS trả lời câu hỏi
Về nhà xem lại các bài tập
Thứ năm, ngày tháng 8 năm 2014
Buổi sáng
Môn Toán
Lớp 5
Tiết 3
HỖN SỐ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. 
 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết hỗn số; 
 - Làm bài tập 1, 2a
 3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ SGK 
 HS: Bảng con
 III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài tập 3, 4 trong sách giáo khoa
GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài
* Phát triển các hoạt động
HĐ1:
 Giới thiệu bước đầu về hỗn số 
- GV đính lên bảng các tấm bìa
- gọi là hỗn số - 2 là phần nguyên,
 gọi là phần phân số và luôn bé hơn 1
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1:
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 2a
- GV xóa một vài phân số, hỗn số ở các vạch trên tia số rồi yêu cầu HS lên bảng
 viết lại và đọc
4.Củng cố :
GV đặt câu hỏi:
Hỗn số gồm bao nhiêu phần?
Đặc điểm của phần phân số của hỗn số
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
GV dặn HS về nhà học bài và làm

File đính kèm:

  • docgiao an chuyen lop 5 tuan 2.doc