Giáo án lớp 5 - Tuần 17, thứ năm
I/Mục tiêu:
N3:- Bước đầu nhận biết được một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
- Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3,4.
* HSY: Làm được bài tập1.
N5:- Ôn tập các kiến thức về: đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 TOÁN: HÌNH CHỮ NHẬT KHOA HỌC: ÔN TẬP (T2) I/Mục tiêu: N3:- Bước đầu nhận biết được một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3,4. * HSY: Làm được bài tập1. N5:- Ôn tập các kiến thức về: đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N5:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng chia 9. - Nhận xét tuyên dương các em 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em biết được một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). HS:- Làm bài tập 1 theo yêu cầu. * HSY: HD các em biết làm bài tập 1,2 GV:- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 HS:- Lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung sữa sai. GV:- Nhận xét và HD bài tập 3,4 và cho các em làm bài vào vở. HS: - Làm bài vào vở: GV: - Thu vở chấm và chữa bài tập của các em. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới. Hình vuông HS: Chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài – ghi đề - HD các em đọc các thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý về bài ôn tập. HS:- Đọc và trả lời các nnọi dung sau: Ôn tập các kiến thức về: đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. GV:- Gọi HS trả lời lớp nhận xét, giảng giải giúp các em nhớ. HS:- Nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV:- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ (SGK). - Nhận xét và tuyên dương các em. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới: Sự chuyển thể của chất. CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT: ÂM THANH THÀNH PHỐ TOÁN: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I/ Mục tiêu: N3:- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ và vần ui/ uôi (BT2). - Làm đúng BT3a. * HSY: Đánh vần cho các em viết được bài chính tả. N5: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập: 1(d1,2),2(d1,2), 3 (a,b). * HSKT: biết làm bài tập 1. II/ Chuẩn bị: N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp. N5: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Đọc bài lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết. HS:- Đọc lại bài và viết các từ khó trong bài. GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, đọc từng dòng cho các em viết bài. HS:- Viết bài chính tả nghe viết. + HSK: nghe viết theo từng dòng + SHY: Nghe đánh vần từng tiếng để viết. GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2,3 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HS:- chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - HD giúp các em biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - HD bài tập luyện tập 1 và cho các em làm bài vào vở tập HS:- làm bài vào vở tập theo yêu cầu bài tập. GV:- Quan sát quá trình làm bài của các em và hướng dẫn bài tập 2,3 cho các em làm bài đúng theo yêu cầu. HS:- Làm bài tập. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HS:- Sửa lại bài tập sai. - Về nhà làm lại các bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Hình tam giác. TNXH: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LT&C: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I/ Mục tiêu: N3: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. N5:- Tìm và phân loại được từ đơn , từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK. II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ về làng quê , đô thị. N5: -Viết sẳn gợi ý bài tập 2 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về làng quê , đồ thị. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em biết làng , bản trên địa bàn. - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Ôn tập kiểm tra học kì I. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em tìm và phân loại được từ đơn , từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK HS:- Tìm từ theo yêu cầu bài tập . GV: - Nhận xét và hương dẫn thêm giúp các em tìm từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa với yêu cầu bài tập. - HD bài tập và cho các em tìm và làm bài vào vở tập. HS:- làm bài tập vào vở tập. GV: - HD thêm bài tập và cho các em làm bài tập vào vở. HS: Làm tiếp bài tập theo yêu cầu. GV:- Thu vở chấm và chưa bài tập, HD thêm giúp các em làm bài đúng . - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Ôn tập về câu. LT&C: ÔN TẬP TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu: N3:- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu ai thế nào ? để miêu tả một số đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b) N5:- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tử, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II/ Chuẩn bị: N3: SGK, vở bài tập N5: Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD bài tập 1: Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật . HS:- Trả lời theo yêu cầu bài tập 1. GV: - HD bài tập 2: đặt câu theo mẫu ai thế nào ? để miêu tả một số đối tượng . HS: - Trả lời theo yêu cầu GV:- HD bài tập3: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu HS:- Làm bài tập 3 vào vở. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Ôn tập . HS:- Chuẩn bị bài mới GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tử, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày). HS: - Nhận lại bài viết. GV:- HD nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng HS:- Tập viết lại đoạn văn đúng theo yêu cầu. GV: - HD thêm giúp các em viết đúng theo yêu cầu. HS: Tập viết đoạn văn. GV: - Về nhà tiếp tục tập viết biên bản và chuẩn bị bài mới: Ôn tập . THỂ DỤC: ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I/ Mục tiêu: + Tiếp tục ôn động tác đội hình đội ngũ và RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. + Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật. + II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát + Xoay các khớp. + Ôn bài thể dục phát triển chung. 6-8’ 1-2’ 1 bài 2-3’ 1lần II/ Phần cơ bản: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số. Cả lớp thực hiện – Giáo viên hô. + Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. đi chuyển hướng phải trái. + Ôn đi đều - Học sinh thực hiện giáo viên theo dõi chữa sai. + Ôn trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 5-6’ (2 lần) 5-6’ 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại bài thể dục. 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc