Giáo án lớp 5 - Tuần 17
I- MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ngu Công, cao sản, .
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
* HS thấy được việc làm của ông Phàn Phù Lìn đã góp phần giúp đỡ bà con thôn bản khá lên nhờ vào việc làm lúa nước, không còn phá rừng làm nương mà còn trồng rừng làm tăng thu nhập và giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. Qua đó giáo dục các em biết bảo vệ môi trường sống xung quanh mình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa trang 146, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
bài, sau đó nêu giọng đọc. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất giọng đọc như ở mục 2.2.a giới thiệu - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài ca dao thứ ba + Treo bảng phụ có viết bài chọn hướng dẫn đọc diễn cảm. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng từng bài ca dao. - Học thuộc lòng từng bài ca dao trong nhóm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài ca dao. Tuần :17 Toán (Tiết : 83) GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI * I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. * Làm BT 1,. Lưu ý : HS lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi (nếu không đủ thì mỗi nhóm 4 em sử dụng 1 máy tính). III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-5’ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng 30’ B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Làm quen với máy tính bỏ túi : -GV yêu cầu học sinh quan sát máy tính bỏ túi và hỏi: em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi ? - HS nêu theo quan sát của mình. - GV hỏi : Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím ? - Một số HS nêu trước lớp - Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ? - HS nêu ý kiến - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như phần bài học SGK - HS theo dõi 3) Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi : - GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu: bấm này dùng để khởi động cho máy làm việc - HS thao tác theo yêu cầu của GV - GV nêu : chúng ta sử dụng máy tính để làm phép tính 25,3 + 7,09- GV hỏi : Em nào biết để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm những phím nào không ? HS phát biểu ý kiến - GV tuyên dương nếu HS nêu đúng, sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện, nếu HS không nêu đúng thì GV đọc từng phím cho HS cả lớp bấm theo. 9 . + 3 . = 0 7 2 5 - GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình - GV nêu cách bấm máy + Bấm số thứ nhất + Bấm dấu phép tính ( +, - , x , ¸) + Bấm số thứ hai + Bấm dầu = Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. 4) Thực hành * Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài - HS thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào vở bài tập - GV có thể yêu cầu HS nêu các phím bấm để thực hiện mỗi phép tính trong bài. 1’ C) Củng cố, dặn dò : -GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự thực hiện luyện tập các phép với máy tính bỏ túi. Tuần : 17 TẬP LÀM VĂN (Tiết: 33) ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN GDKNS I- MỤC TIÊU : - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn ( BT1) - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc Tin học) đúng thể thức, đúng nội dung cần thiết. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Mẫu đơn xin học. - Giấy khổ to, bút dạ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-5’ A- Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 30’ B- Dạy bài mới : 1- Khám phá : - GV giới thiệu .nêu câu hỏi - HS lắng nghe. 2- Kết nối Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu cầu HS tự làm. - Tự làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - 3 HS tiếp nối nhau nhau đọc lá đơn hoàn thành của mình. 3. Thực hành Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS viết đơn - 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. - Gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét cho điểm từng HS. 4-Áp dụng : - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và hoàn thành Đơn xin học môn tự chọn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. Tuần :17 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 17) HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) KNS I- MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, cả trường. - Có thí độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. * Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh như SGK phóng to. - Phiếu bài tập. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-5’ A- Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. 1- Em cho ví dụ về việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh. 2- Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt ? - 2 HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. 30’ B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : - GV giới thiệu - HS nhắc 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1 ĐÁNH GIÁ VIỆC LÀM - Treo trên bảng phụ có ghi cả 5 việc làm cần đánh giá. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi. Thảo luận và cho biết việc làm nào của các bạn có sự hợp tác với nhau. - Các nhóm HS làm việc với các tình huống đưa ra trên bảng. - Yêu cầu HS đọc lại từng tình huống và trả lời. - 1 HS đọc tình huống, sau đó đại diện các cặp trả lời (lần lượt ). Kết quả:Tình huống a, e thể hiện sự hợp tác với nhau trong công việc. Việc làm trong tình huống b, c, d thể hiện sự chưa hợp tác. - GV hỏi : Vậy trong công việc chúng ta cần làm việc thế nào ? Làm việc hợp tác có tác dụng gì ? - 2 HS trả lời. Hoạt động 2 TRÌNH BÀY KẾT QUẢ THỰC HÀNH - Yêu cầu HS đưa ra kết quả bài thực hành được giao tiết trước (kết quả làm bài tập số 5) - HS thực hiện. - GV đưa ra trên bảng bảng tổng hợp. Tên công việc Người phối hợp - Cách phối hợp - HS lần lượt đưa ra các câu trả lời để GV ghi ý kiến vào bảng. Sau đó HS nhận xét, góp ý kiến. - GV nhận xét 1 số công việc và nhận xét xem HS đã thực hiện sự hợp tác tốt chưa. - HS lắng nghe. Hoạt đồng 3 THẢO LUẬN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu HS thảo luận để xử lý các tình huống trong bài tập 4 trang 27-SGK và ghi kết quả + HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả sau đó GV ghi ý chính lên bảng để HS theo dõi. - Đại diện 1 nhóm trình bày miệng các nhóm khác theo dõi, góp ý nhận xét. -Hoạt động 4 THỰC HÀNH KỸ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC - Yêu cầu HS trả lời : Trong khi làm việc hợp tác nhóm chúng ta nên nói với nhau như thế nào ? - Nói lịch sự, nhẹ nhàng, tôn trọng bạn. - Nếu khi hợp tác, em không đồng ý với ý kiến của bạn, em nên nói như thế nào với bạn ? - Nói nhẹ nhàng, dùng từ ngữ như : Theo mình, bạn nên ... , mình chưa đồng ý lắm ... mình thấy chỗ này nên là ... - Trước khi trình bày ý kiến, em nên nói gì ? - Ý kiến của mình là ... theo mình là ... - Khi bạn trình bày ý kiến, em nên làm gì ? (Các câu trả lời đúng, GV ghi lại trên bảng để HS làm mẫu) - Em phải lắng nghe, có thể ghi chép sau đó cùng trao đổi, không ngắt ngang lời bạn, không nhận xét ý kiến của bạn. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng hợp tác nhóm để thảo luận theo nội dung : Thế nào là làm việc hợp tác với nhau ? - HS làm việc theo nhóm : Trong khi thảo luận để trả lời câu hỏi thì chú ý thực hiện các kỹ năng hợp tác như đã nêu. - GV đến từng nhóm quan sát, hướng dẫn. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - 2 đại diện 2 nhóm nhắc lại. - GVnhận xét.- - GV tóm ý. - HS lắng nghe. 3- Củng cố - dặn dò : - GV tổng kết bài : Trong cuộc sống và trong học tập có rất nhiều công việc, rất nhiều nhiệm vụ khi làm một mình sẽ khó đạt được kết quả như mong muốn. Chính vì vậy, chúng ta cần hợp tác với mọi người xung quanh. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tuần 17 Khoa học (Tiết:33) ÔN TẬP HỌC KỲ I I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố các kiến thức : - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập theo nhóm - Hình minh hoạ trang 68 SGK - Bảng giài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3-5’ 30’ A)Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi B) Giới thiệu bài mới : * Hoạt động 1 : Con đường lây truyền một số bệnh - Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. Trong các bệnh : Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não viên gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ? - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến (nếu có) - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời. + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào ? + Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào ? + Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào ? + Bệnh viên gan A lây truyền qua con đường nào ? - Kết luận : các bệnh : sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, sốt rét… ta có thể phòng tránh được - Học sinh trả lời. - Lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời - Đáp án : Bệnh AIDS - Tiếp nối nhau trả lời. + Muỗi vằn hút máu người bệnh rồi truyền vi rút gây bệnh sang cho người lành. + Bệnh sốt rét lây truyền qua động vật trung gian là muỗi a-nô-phen. Kí sinh trùng gây bệnh có trong máu người bệnh. + Bệnh viêm não lây truyền qua động vật trung gian là muỗi. + Đường tiê
File đính kèm:
- GA5 CHUAN T17.doc