Giáo án lớp 5 tuần 16 năm 2013 - 2014
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy lưu lót dieãn caûm ñöôïc baøi vaên ; với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi .
- Hieåu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng , tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng lãn Ông . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) .
II. Chuẩn Bị :
- Tranh minh hoïa SGK .
- Baûng phuï noäi dung vaø ñoaïn luyeän ñoïc .
III . Các Hoạt Động :
P ĐỌC Thầy Cúng Đi Bệnh Viện A/ yêu cầu Đọc trôi chảy và diễn cảm bài văn . Hiểu nội dung :Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái , khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện . ( trả lời được các câu hỏi SGK) . B / chuẩn bị - Tranh minh họa SGK . - Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc C/ lên lớp Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs 1/ ổn định 2/ kiểm tra Cho hs đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi Gv nhận xét ghi điểm 3/ bài mới a/ GT : Câu chuyện Thầy cúng đi bệnh viện ta học hôm nay sẽ cho các em thấy tầm quan trọng của việc khám chữa bệnh kịp thời phê phán những cách làm , cách nghĩ lạc hậu mê tính dị đoan . -Gv ghi tựa bài b/ luyện đọc Cho hs đọc cả bài . Cho HS chia đoạn : 4 đoạn Đoạn 1 : 3 câu đầu . Đoạn 2 : 3 câu tiếp theo Đoạn 3 : từ thấy cha đến bệnh không lui Đoạn 4 phần còn lại . - GV hướng dẫn cách đọc Cho HS đọc chú giải . Cho hs đọc nối tiếp. Cho hs đọc theo cặp . Cho hs đọc cả bài . Gv đọc diễn cảm . c/ tìm hiểu bài Cho hs đọc thầm cả bài . +Cụ Un làm nghề gì ? - Cho HS làm bài và trình bày kết quả . - Gv chốt lại : . Cụ Ún làm nghề thầy cúng . +Khí mắc bệnh cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào ? - Cho HS làm bài và trình bày kết quả . - Gv chốt lại : . Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm . +Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ , trốn bệnh viện về nhà ? - Cho HS làm bài và trình bày kết quả . - Gv chốt lại : .Vì cụ sợ mổ , lại không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái . + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ? - Cho HS làm bài và trình bày kết quả . - GV chốt lại : . Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ . + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? - Cho HS làm bài và trình bày kết quả . - GV chốt lại : . Cụ đã hiểu thầy Cún không chữa khỏi bệnh cho người chỉ có thầy thuốc mới làm được điều đó . - Cho hs nêu nội dung bái . Gv chốt lại đính bảng nội dung như mục yêu cầu . c/ đọc diễn cảm -Cho hs đọc nối tiếp lại cả bài . -Gv hướng dẫn cho HS cách đọc . -Gv đính bảng đoạn luyện đọc diễn cảm -Cho HS thi đọc diễn cảm . -Gv nhận xét tuyên dương 4/Củng cố-Dặn dò -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho HS nêu lại nội dung bài -Gv nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và luyện đọc diễn cảm lại bài . - Khuyên những người thân mình đến bệnh viện khi có bệnh . -Chuẩn bị bài học tiết sau . Kiểm tra sỉ số 3hs Hs lắng nghe Hs nhắc lại 1hs HS đánh dấu HS lắng nghe HS lắng nghe 1 HS đọc HS đọc nối tiếp 2 lượt 2hs đọc Hs nghe Lớp đọc thầm Lớp làm cá nhân 3 HS trình bày Lớp nhận xét Hs làm việc theo cặp Đại diện trình bày Lớp nhận xét Lớp làm nhóm 3 Vài HS trình bày Lớp nhận xét Lớp làm cá nhân 3 HS trình bày Lớp nhận xét Lớp làm nhóm 4 Vài HS trình bày Lớp nhận xét 3hs nêu 3hs nhắc lại 4 HS đọc HS lắng nghe 5- 7 hs luyện đọc 3 hs thi đọc Lớp nhận xét 1hs 3hs Hs lắng nghe KỸ THUẬT Một Số Giống Gà Được Nuôi Nhiều Ở Nước Ta A/ yêu cầu Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có ) . B/ chuẩn bị Tranh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà . Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận . Phiếu đánh giá kết quả học tập . C/lên lớp Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs 1 / ổn định 2/ kiểm tra Cho HS nêu lại lợi ích của việc nuôi gà . GV nhận xét . 3/ bài mới a/ GT : Bài học hôm nay giúp các em biết được cách lựa chọn một số giống gà để nuôi . -GV ghi tựa bài . b/ Nội dung H Đ 1 :Kể tên một số giống gà được nuôi ở nước ta và ở địa phương . - Cho HS làm việc theo nhóm . - Cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét tuyên dương chốt lại . . Có nhiều giống gà nuôi ở nước ta được chia làm 3 nhóm . + Gà nội : ga ri ; gà đông cảo ; gà ác ;… + Gà nhập nội : gà tam hoàng ; gà lơgo ; gà rốt ;… + Gà lai : gà rốt ri ;… H Đ2 :Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . GV giao việc : Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập . Cho HS làm bài Cho HS trình bày kết quả . GV nhận xét tuyên dương chốt lại : . Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu nhược điểm riêng . Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp - Đánh giá kết quả học tập . 4/ Củng cố - Dặn dò Cho HS nhắc lại tựa bài . Cho HS nêu lại một số giống gà được nuôi ở gia đình . GV nhận xét tiết học . Về nhà giúp bố mẹ chăm sóc đàn gà ở nhà . - Chuẩn bị bài học tiết sau . Hát vui 3 HS nêu Hs lắng nghe Hs nhắc lại HS làm việc nhóm 4 Đại diện trình bày Lớp nhận xét HS làm bài 3 nhóm Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1 HS nhắc lại 3 HS nhắc lại Lớp lắng nghe TOÁN Luyện Tập A/ Yêu cầu - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán . -Cả lớp làm được BT1a,b, ; 2 ; 3. * Hs khá ,giỏi làm BT1c ; 4 . B/ lên lớp Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs 1/ ổn định 2/ kiểm tra -Cho HS nêu quy tắt và thực hành bài tập sau . . Tìm 23,5của 80 . Giải : 80 x 23,5 : 100 = 18,8 . Gv nhận xét ghi điểm 3/ bài mới a/ GT : Rèn kỹ năng tìm số phần trăm của một số cho trước . Hôm nay chúng ta học tiết luyện tập . -Gv ghi tựa bài b/ luyện tập Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . ( HS khá , giỏi giải BT 1c ) - Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả . - . Gv chốt lại : a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) * c/ 350 x 0,4 : 100 = 1,4 . Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 . - Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả . Gv chốt lại : Số gạo nếp bán được là : 120 x 35 : 100 = 42 ( kg ) Đáp số : 42 kg . Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . - Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả . .- Gv chốt lại : Diện tích của mảnh đất đó là : 18 x 15 = 270 (m2 ) Diện tích dùng làm nhà là : 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54 m2 Bài 4 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 4 . ( HS khá , giỏi giải ) - Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả . - Gv chốt lại : . Tính nhẫm 5của 1200 ta có : 1200 : 100 x 5 = 60 cây Vậy 5của 1200 là 60 cây từ đó tính nhẫm được . 10của 1200 là 120 cây 20của 1200 là 240 cây 25của 1200 là 300 cây 4/ Củng cố -dặn dò - Cho hs nhắc lại tựa bài - Cho hs thi giải BT sau . Tìm 35của 72 giải : 72 : 100 x 35 = 25,2 -Gv nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở . -Chuẫn bị bài học tiết sau . Hát vui 2 HS Hs lắng nghe Hs nhắc lại 1 hs đọc Hs làm việc cá nhân 4 hs trình bày Lớp nhận xét 1 hs đọc Hs làm việc nhóm đôi Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1 hs đọc Hs làm việc nhóm 4 Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1 hs đọc Hs làm việc nhóm đôi Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1hs 3hs Hs lắng nghe TẬP LÀM VĂN Tả Người ( Kiểm Tra Viết ) A/ yêu cầu - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh , thể hiện được sự quan sát chân thực , diễn đạt trôi chảy . B/ chuẩn bị - Một số tranh ảnh nội dung nội dung kiểm tra . Bảng phụ . C/ lên lớp Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs 1/ ổn định 2/ kiểm tra Kiểm tra phần chuẩn bị của HS . GV nhận xét . 3/ bài mới a/ GT : Trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ làm kiểm tra viết về văn miêu tả người các em chú ý đây là một bài văn viết hoàn chỉnh cả bài văn không phải viết từng đoạn như những tiết trước . - Gv ghi tựa bài . b/ Nội dung H Đ 1 :Hướng dẫn chung . - Cho HS nhắc lại đề kiểm tra trong SGK . - GV giao việc : Các em chọn 1 trong 4 đề . - Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn . - GV giải đáp những thắc mắc của HS . H Đ 2 :HS làm bài . - Cho HS nêu lại dàn ý chung . - GV nhắc lại cách trình bày bài làm . - Cho HS làm bài . - Hết thời gian GV thu bài . 4/ Củng cố -dặn dò - Cho hs nhắc lại tựa bài - Cho HS nêu lại dàn ý chung . -Gv nhận xét tiết học -Về nhà xem lại các đề còn lại . -Chuẫn bị bài học tiết sau . Hát vui Cả lớp Hs lắng nghe Hs nhắc lại 1 HS đọc cả 4 đề HS lắng nghe HS tự chọn đề mình tả 1 HS nêu lại HS lắng nghe HS làm cá nhân vào giấy đôi . 1hs 3hs Hs lắng nghe ĐỊA LÝ TIẾT 16: Ôn Tập A/ yêu cầu - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư , các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản . - Chỉ trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp , cảng biển lớn của nước ta . - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu , sông ngồi , đất , rừng . - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn , các đảo , quần đảo của nước ta trên bản đồ . B / chuẩn bị - Các bản đồ phân bố dân cư , kinh tế Việt Nam . - Bản đồ trống Việt Nam . -Phiếu học tập . C/ lên lớp Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs 1/ ổn định 2/ kiểm tra Cho HS nêu lại ghi nhớ của bài thương mại và du lịch trả lời các câu hỏi . Gv nhận xét ghi điểm 3/ bài mới a/ GT: Tiết ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm đến nay . - Gv ghi tựa bài b/ nội dung GV giao việc : Các em đọc nội dung câu 1,2,3SGK dựa vào những kiến thức đã học để hoàn thành các câu hỏi trên . GV gọi HS làm việc ( trên phiếu đã chuẩn bị của GV ) . Cho HS trình bày kết quả . GV nhận xét tuyên dương chốt lại : Nước ta có 54 dân tộc , dân tộc kinh có số dân đông nhất , sống tập chung ở các đống bằng ven biển , các dân tộc ít người chủ yếu sống ở vùng núi . Câu đúng : b , c , d . Câu sai : a , e . 3 . Các thành phố vừa tập trung công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất của nước ta là : Thành phố Hồ Chí Minh , Hà Nội những thành phố có cảng biển lớn là : Hải Phòng , Đà Nẵng , Thành phố Hồ Chí Minh . - GV treo bản đồ trống Việt Nam cho HS chơi trò chơi tiếp sức về vị trí các thành ph
File đính kèm:
- Giao_an_lop_5_tuan_16_nzm8_20132014.doc