Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm 2011

I. Mục tiêu

- Hs biết:

+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

- HS cả lớp được bài tập 1, 2, 4a. Hs khá, giỏi làm được bài tập 3, 4b.

* Mục tiêu riêng: HS làm được bài tập 1.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc34 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kg
 Bài giải:
 Một bao gạo cân nặng là:
 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 12 bao gạo như thế cân nặng là:
 30,4 12 = 364,8 (kg)
 đáp số: 364,8kg.
25,46 + 4,82
4,56 + 19,5
134,56 4
***********************************************
Tập đọc
T26: Trồng rừng ngập mặn
I. Mục tiêu
- HS biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung của văn bản: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Giáo dục :Nâng cao ý thức bảo vệ rừng cho HS.
* Mục tiêu riêng: HS đọc tương đối lưu loát văn bản; biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Trước đây.....sóng lớn.
+ Đoạn 2: Mấy năm qua....Cồn Mở (Nam Định).
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu kết.
b, Tìm hiểu bài.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
+ Vì sao các tỉnh ven biển lại có phong trào trồng rừng ngập mặn?
+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt nhất?
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc bài Người gác rừng tí hon và trả lời về nội dung bài.
- 1 Hs đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
+ Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm... làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi.
+ Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
+ ý 1: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá.
+ Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
+ Các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt nhất: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Thuận, Hải Phòng, Quảng Ninh.
+ ý 2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương.
+ Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản tăng nhiều, các loại chim nước trở về phong phú.
+ ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
+ Bài cho thấy nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn và nêu cách đọc hay.
- 1- 2 HS đọc trước lớp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
**********************************************
Tập làm văn
T25: Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu
- HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- HS biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
* Mục tiêu riêng: HS đọc tương đối lưu loát 2 đoạn văn trong bài tập1; giới thiệu được vài nét về người em định tả.
II. Đồ dùng
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
a, Bà tôi:
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả từng câu?
+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính cách của bà?
b, Chú bé vùng biển:
+ Đoạn văn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bạn Thắng?
+ Những đặc điểm ngoại hình đó cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
- GV kết luận.
Bài 2:
- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người.
- Y/c HS giới thiệu về người em định tả: Người đó là ai? Em quan sát trong dịp nào?
- Y/c HS tự lập dàn bài sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu ghi nhớ về văn tả người.
- 2 HS đọc Y/c của bài.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Đoạn tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé.
 + Câu 1: Mở đoạn, giới thiệu bà đang ngồi cạnh cháu chải đầu.
– Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.
– Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ tóc lên ướm trên tay, đưa khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày.
+ Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.
– Câu 1: Tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng , ngân nga.
– Câu 2: Tả tác động của giọng nói tới tâm hồn cậu bé - khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như những đoá hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống.
– Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười (hai con ngươi đen sẫm nở ra), tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt (lonh lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui).
– Câu 4: Tả khuôn mặt của bà (hình như vẫn tươi trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn).
+ Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà còn nói lên tính tình của bà: bà diu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan.
+ Đoạn văn tả thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, tay, đùi, mắt, miệng, trán của bạn Thắng.
– Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng (con cá vược, có tài bơi lội).
– Câu 2: Tả chiều cao của Thắng (hơn hẳn bạn một cái đầu).
– Câu 3: Tả nước da của Thắng (rám đỏ vì lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển.
– Câu 4: Tả thân hình của Thắng (rắn chắc, nở nang).
– Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng.
– Câu 6: Tả cái miệng tươi, hay cười.
– Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh.
+ Tất cả những đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rất rõ không chỉ vẻ ngoài của Thắng - một đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức khoẻ dẻo dai mà cả tính tình Thắng- thông minh, bướng bỉnh và gan dạ.
- 1 HS đọc y/c của bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc nối tiếp cấu tạo của bài văn tả người.
- HS tiếp nối giới thiệu về người mình định tả.
- HS lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật dựa theo kết quả quan sát đã có, 2 HS làm trên giấy khổ to.
- HS trình bày dàn ý đã lập.
- Nhận xét- bổ sung.
************************************************
 Khoa học
T25: Nhôm
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II. Đồ dùng
- Một số đồ dùng bằng nhôm.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Em hãy nêu tính chất của đồng? 
+ Trong thực tế người ta dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm
* Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm đôi.
- Y/c HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng làm bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu bài tập.
- Nhận xét- bổ sung.
ó GV kết luận (sgk)
Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. 
- 2 HS lên bảng trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo.
+ Các đồ dùng làm bằng nhôm: Xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, hộp đựng,...
+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số vỏ hộp, một số bộ phận của các phương tiện giao thông như xe máy, tàu hoả, ô tô,...
- Các nhóm hoàn thành vào phiếu bài tập.
 Phiếu bài tập 
 Bài: Nhôm
 nhóm: ..bàn...........
 Nhôm
 Hợp kim của nhôm
Nguồn gốc
- Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm
- Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm.
Tính chất
- Có màu trắng bạc.
- Nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng.
- Không bị gỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Bền vững, rắn chắc hơn nhôm.
- GV nhận kết quả thảo luận của HS, sau đó y/c trả lời các câu hỏi sau.
+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có tính chất gì?
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim nhôm?
ó GV kết luận.
Hoạt động 3: Làm việc với sgk:
* Mục tiêu: Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm.
* Cách tiến hành:
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình?
- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.
+ Nhôm có mầu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a xít có thể ăn mòn nhôm, nhôm có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm.
+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo.
+ Không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm. Vì a xít có thể làm hỏng nồi.
+ Không nên dùng tay không để bưng bê nồi khi còn nóng. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt dễ gây bỏng tay.
****************************************************************
Soạn ngày:15 /11/2011
Dạy ngày;
 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Đạo đức 
T13: Kính già, yêu trẻ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người g

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc