Giáo án lớp 5 - Tuần 13

I/ Mục tiêu: Biết:

- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

- Làm các bài tập: BT1, BT2, BT4(a)

II/ Phương tiện và phương pháp dạy học:

- Phương tiện: Phấn màu, bảng phụ.

- Phương pháp: Phân tích tài liệu, Trình bày cá nhân.

III/ Tiến trình dạy học:

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
+ Hai dòng thơ cuối nói điều gì về công việc của loài ong?
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
- Yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết: rong ruổi, rừng hoang, say đất trời...
- HS viết bài theo trí nhớ.
- GV đọc bài cho HS soát lại bài.
- Gv theo dõi chung – chấm một số bài nhận xét.
3.Thực hành: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 (a)
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức chơi trò chơi.
- HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ vào bảng phụ.
- Các nhóm trình bày bài của nhóm mình.
- Nhận xét và tuyên dương.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài.
- 2 HS lên làm
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết
+Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý.
+ Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật.
- HS nêu từ khó và luyện viết
- HS viết theo trí nhớ
- 2 HS đọc y/c của BT.
- HS làm bài rồi chữa bài.
Tiết 3. Ôn Toán:
 ÔN TẬP CỘNG, TRỪ CÁC SỐ THẬP PHÂN 
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học: 
- Phương tiện: Bảng nhóm. 
- Phương pháp: Phân tích tài liệu, Thảo luận nhóm.
III/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
6’
5’
9’
12’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài ôn tiết trước.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Tiết Toán ôn này chúng ta cùng làm các BT củng cố về thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
2. Kết nối - Thực hành:
Bài 1. Tính.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Y/c HS nêu cách tính.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, đồng thời 4 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2. Tính nhẩm.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Y/c HS nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1;0,01; 0,001;...
- Y/c HS thảo luận và nói cho nhau nghe kết quả theo nhóm đôi.
- Gọi một số HS nêu kết quả.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Y/c HS nêu lại cách nhân nhẩm đã học.
Bài 3.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Y/c HS nêu cách làm và làm bài vào vở, đồng thời 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Gv quan sát, chấm bài cho HS.
- N.xét bài chấm và bài HS làm bảng nhóm.
Bài 4a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS nêu y/c của bài.
- Y/c HS nêu cách nhân một tổng với một số.
- Y/c HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào bảng nhóm (mỗi HS làm một ý).
- Dán bài lên bảng và cả lớp nhận xét.
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Y/c HS nêu cách tính sao cho thuận tiện.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, đồng thời 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chữa bài.
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS chữa bài.
- Nghe.
- 1 HS.
- HS nêu nối tiếp.
- HS làm bài theo y/c.
a) 653,38 + 96,92 = 750,3
 35,069 – 14,235 = 20,834
b) 52,8 x 6,3 = 332,64
 17,15 x 4,9 = 84,035
- 1 HS nêu.
- HS nêu nối tiếp.
- Làm bài theo y/c.
8,37 x 10 = 83,7 
39,4 x 0,1 = 3,94
138,05 x 100=13805
420,1 x 0,01 = 4,201
0,29 x 10 = 2,9 
0,98 x 0,1 = 0,098
- 2 HS đọc to.
+ Mua 7m vải trả 245 000đồng
+ Mua 4,2m vải như thế trả ít hơn bao nhiêu tiền ?
- HS làm bài theo y/c.
Bài giải
Số tiền mua một mvải là:
245 000 : 7 = 35 000 (đồng)
Mua 4,2m vải hết số tiền là:
35 000 x 4,2 = 147 000 (đồng)
Mua 4,2m vải trả ít hơn 7m vải số tiền là:
240000 – 147000 = 93000 (đồng)
Đáp số: 93 000 đồng.
- 1 HS nêu.
- Nêu nối tiếp.
- Làm bài theo y/c.
- Nhận xét và chữa bài.
- 2 HS nêu.
- Nêu nối tiếp.
- Làm bài và chữa bài.
Ngày soạn: 18/11 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
Tiết 1. Toán:
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
- Làm bài tập 1, 2.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học: 
- Phương tiện: Quy tắc chia trong SGK. 
- Phương pháp: Phân tích tài liệu, trình bày cá nhân.
III/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên,vận dụng trong thực hành tính.
2. Kết nối:
a)Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
Yêu cầu học sinh thực hiện: 8,4m = ? dm
84 : 4 = ?
Học sinh tự làm việc cá nhân.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
Vậy 8,4 : 4 = 2,1 m
b) Ví dụ 2: 72,58 : 19 =?
- Yêu cầu HS làm nháp, 1HS làm bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia.
- Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
- Gọi HS đọc quy tắc trong SGK.
3. Thực hành: Luyện tập.
Bài 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết?
C. Kết luận:
- Nhắc lại quy tắc. 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm
- Phân tích, tóm tắt.
Học sinh làm bài.
	8,4 m = 84 dm 
 84 4
 04 21 (dm)
 0
21 dm = 2,1 m
	 8,4 4
 0 4 2,1 (m)
 0	
Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương.
- Học sinh giải.
	 72,58 19
 1 5 5 3,82
 0 38
 0
- Học sinh nêu quy tắc.
- 3 học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc đề - nêu y/c đề bài.
- 4 học sinh làm bài trên bảng – lớp làm vào vở.
- Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu lại "Tìm thừa số chưa biết".
- 2 học sinh giải. Lớp làm vở, nhận xét bài làm bảng.
- 2 HS nêu.
Tiết 4. Tập đọc:
 TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I/ Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. 
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học: 
- Phương tiện: Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm vào bảng phụ. 
- Phương pháp: Phân tích tài liệu, Thảo luận nhóm.
III/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
12'
10'
8'
2'
A. Mở đầu:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài: Người gác rừng tí hon
+ Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Y/cầu HS q.sát tranh minh họavà cho biết tranh chụp cảnh gì ?Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì ?
GT: Để bảo vệ đê biển, chống xói lở, chống vỡ đê khi có gió to, bão lớn, đồng bào ở ven biển đã biết cách tạo một lớp lá chắn đó là trồng rừng ngập mặn...
2. Kết nối:
a) Luyện đọc:	
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, 
- GV gọi HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Gọi HS nêu từ khó đọc, luyện đọc.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+ Gọi HS nêu chú giải.
+ Hướng dẫn HS đọc câu dài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn. 
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
+Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt?
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung bài
3. Thực hành: Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài.
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: 
+ Treo bảng phụ, đọc mẫu. 
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
C. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài tập đọc.
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà luyện đọc bài và CB bài sau
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu.
- Quan sát và trả lời câu hỏi..
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu … sóng lớn.
+ Đoạn 2: Mấy năm qua … Cồn Mờ (Nam Định).
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
+ HS nêu từ khó đọc.
+ HS đọc từ khó.
- 3 HS đọc. 
- 1 HS nêu chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn quay lại luyện đọc cho nhau nghe.
- 2 cặp thi đọc.
- Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi
+ Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, ...
+ Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, ...
+ Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ ...
+ Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.
+ Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phat huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, ...
+ HS nêu.
- 3 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. 
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
Ngày soạn: 19 / 11 
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Tiết 1.Toán:
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học: 
- Phương tiện: Bảng phụ. 
- Phương pháp: Thảo luận nhóm; phân tích tài liệu.
III/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở dầu:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh làm bài tập 3 trang 63 SGK
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng làm BT củng cố KT về chia số thập phân cho số tự nhiên.
2. Kết nối - Thực hành:
Bài 1. 
- Gọi học sinh đọc đề bài và nhắc lại quy tắc chia.
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
- Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 3.
- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Lưu ý : Khi chia mà còn số

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc
Giáo án liên quan