Giáo án lớp 5 - Tuần 12
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát. Biết đọc diễn cảcm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, mùa sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
2- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: Quan sát tranh minh hoạ - GT bài.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 6,372 x 16 b) 0,894 x 75 c) 7,21 x 93 d) 6,5 x 407 Bài tập 2 : Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 kg. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 101,902 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 Bài giải : Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 0,75 x 24 = 18 (lít) 24 vỏ chai nặng số kg là : 0,25 x 24 = 6 (kg) 18 lít nặng số kg là : 800 x 18 = 14 400 (g) = 14,4 kg 24 chai đựng xăng nặng số kg là : 14,4 + 6 = 20,4 (kg) Đáp số : 20,4 kg. - HS lắng nghe và thực hiện. **************************************************************** Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tập đọc $ 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I/ Mục tiêu: 1- Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 2- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để góp ích cho đời.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. (HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ - GT bài. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ chú giải. -GV đọc diễn cảm toàn bài(giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong). b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ đầu: +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? +) Rút ý1: Hành trình vô tận của bầy ong -Cho HS đọc khổ thơ 2-3: +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? +Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? +)Rút ý 2:Sự cần cù chăm chỉ của bầy ong -Cho HS đọc khổ thơ 4: +Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? +)Rút ý3:phẩm chất dáng quý của bầy ong -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4. 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài: - Em học tập được ỏ bầy ong những đức tính tốt gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn HS VN đọc lại bài -1 HS giỏi đọc. -Đoạn 1: Khổ thơ 1 -Đoạn 2: Khổ thơ 2 -Đoạn 3: Khổ thơ 3 -Đoạn 4: Khổ thơ còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. -Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận. -Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa,… -Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng … -Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật… - Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những … -HS nêu. *Nội dung : Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để góp ích cho đời. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. -HS thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc thuộc lòng. . ----------------------------------------------------- Toán $58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1 (a,c ) 2/58 SGK II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một STN ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2) -Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả. -HD đặt tính rồi tính: 6,4 4,8 512 256 30,72 (m2) -Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp, 1 HS lên bảng làm. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 4,75 1,3 1425 475 6,175 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1a,c (59): Đặt tính rồi tính -GV nhận xét. *Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét KL: Phép nhân hai STP cũng có t/c giao hoán. 3-Củng cố, dặn dò: HS nêu lại quy tắc nhân 2 số thập phân. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS VN học thuộc quy tắc và làm BT1b,d; 3(59) .-1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: a) 38,7 c) 1,128 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp. Nêu kết quả. *Kết quả: a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 -Nhận xét: a x b = b x a - HS nêu lại T/c giao hoán của phép nhân ---------------------------------------------------- Tập làm văn $23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. (nội dung ghi nhớ) Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. -Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học 2.2-Phần nhận xét: -GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. -Mời một HS đọc bài văn. -Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND : +Xác định phần mở bài? +Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? +Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? +Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó? +Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? -Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.3-Phần ghi nhớ: Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ. 2.4-Phần luyện tập: -GV nhắc HS chú ý: +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. -Mời một vài HS nói đối tượng định tả. -Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý. -HS đọc. -Phần mở bài: Từ đầu đến đẹp quá! -Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ,… -Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động … -Phần kết bài: Câu văn cuối. -ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của… -HS tự nêu. -HS đọc và nêu. -HS đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. -HS lập dàn ý vào nháp. KT : Biết cách lập dàn ý -HS trình bày. --------------------------------------------------------- Ôn :Tiếng việt I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà. - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả. Bài tập 2 : H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại hình của cô giáo (thấy giáo) chủ nhiệm của lớp em. - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả. 4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Dặn dò học sinh về nhà quan sát người thân trong gia đình và ghi lại những đặc điểm về ngoại hình của người thân - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Bài giải : - Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực,… - Đôi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra,… - Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn,… - Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,... Bài giải : - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang vai… - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp… - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng… - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm… - Dáng người thon thả,… - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. ****************************************************************** Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Toán $ 59 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;… Yêu cầu học sinh làm được bài 1/60 SGk II/ Đồ dùng dạy học GV :SGK HS : Nháp III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Luyện tập: *Bài
File đính kèm:
- giao an lop 5 tuan 12.doc