Giáo án lớp 5 - Tuần 11, thứ năm

I/Mục tiêu:

N3:- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.

 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.

 - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2(cột a),3,4.

N5:- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.

 - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.

 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.

II/ Chuẩn bị:

N3:- SGK, vở bài tập.

N5:- SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 11, thứ năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP
KHOA HỌC: TRE, MÂY, SONG
I/Mục tiêu:
N3:- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
 - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2(cột a),3,4.
N5:- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
 - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 8.
 - Nhận xét tuyên dương các em
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài ghi đề.
 - HD các em ôn lại bảng nhân 8.
 - HD các em làm các bài tập luyện tập 1,2,3,4 .
HS:- 1HS gọi bạn đọc kết quả bài tập 1,2 nhận xét và báo lại cho GV.
GV:- Nhận xét và hướng dẫn thêm giúp các em nhớ và làm đúng theo yêu cầu, HD bài tập 3,4 và cho các em làm bài vào vở tập.
HS:- Làm bài vào vở tập 
GV:- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
 - Thu vở chấm và chữa bài tập .
3/ Củng cố, dặn dò: 
 - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới.: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
HS: Chuẩn bị bài mới.
GV:- Giới thiệu bài – ghi đề
 - Cho các em mở SGK và quan sát tranh SGK và tập trả lời các câu hỏi vềổte, mây, song
HS:- Quan sát tranh tranh SGK và trả lời câu hỏi.
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà các em biết?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà các em?
GV:- Nêu câu hỏi gợi ý theo SGK gọi các em trả lời, lớp bổ sung.
 - Giảng giải bài .
 - Rút ra phần ghi nhớ trong bài và cho các em đọc phần ghi nhớ.
HS:- đọc phần ghi nhớ và tập liên hệ đến gia đình mình.
GV:- Gọi HS liên hệ về gia đình mình.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới: Sắt, gang, thép.
CHÍNH TẢ: NHỚ-VIẾT: VẼ QUÊ HƯƠNG
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
N3:- Nhớ -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, hình thức bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập (BT2).
N5: - Biết cộng, trừ số thập phân.
 - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - Làm được các bài tập: 1,2,3.
II/ Chuẩn bị:
N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp.
N5: SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề
 - Đọc khổ thơ lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết.
HS:- Đọc lại đoạn viết và viết các từ khó trong bài.
GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, cho các em nhớ lại bài và viết bài.
HS:- Viết bài chính tả nhớ viết.
 + HSK: Nhớ viết
 + SHY: Nghe đọc viết
GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở.
HS:- Làm bài vào vở tập.
3/ Củng cố:
GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng
4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới.
HS:- chuẩn bị bài mới.
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề
 - HD giúp các em biết cộng, trừ số thập phân.
 - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
HD bài tập luyện tập chung 1,2,3 và cho các em làm bài vào vở tập
HS:- làm bài vào vở tập theo yêu cầu bài tập.
Bài1/ HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2/ HS tự làm bài tập rồi chữ bài
GV:- Quan sát quá trình làm bài của các em và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu.
HS:- Làm bài tập.
Bài 3/ Cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Khi chưa bài GV nêu yêu cầu HS giải thích cách làm.
b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – (28,73 + 11,27)
 = 42,37 – 40
 = 2,37 
GV:- Thu vở chấm chữa bài tập 
HS:- Sửa lại bài tập sai.
 - Về nhà làm lại các bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Nhận một số thập phân với một số tự nhiên.
TNXH: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
LT&C: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I/ Mục tiêu:
N3: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
N5:- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
II/ Chuẩn bị:
N3: - Tranh vẽ sơ đồ học hàng.
N5: Viết sẳn yêu cầu bài tập 2 lên bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về quan hệ họ hàng.
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý.
GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý.
 - Giảng giải giúp các em biết cách xưng hô với bài con trong họ hàng.
 - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
3/ Củng cố:
HS:- Đọc phần ghi nhớ.
4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Thực hành (TT)
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD các em hiểu khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ).
HS:- Nhắc lại ghi nhớ: (trang 105).
GV:- HD bài tập 1: Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn.
HS:- Đọc đoạn văn và tập nêu những từ về đại từ xưng hô.
GV: HD bài tập 2: chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống , cho các em làm bài đúng với yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài tập theo yêu cầu.
GV:- Thu vở chấm và chưa bài tập, HD thêm giúp các em làm bài đúng .
 - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Quan hệ từ
LT&C: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP VIẾT ĐƠN
I/ Mục tiêu:
N3:- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ nhữ về quê hương (BT1).
 - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)
 - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? (BT3).
 - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4)
N5:- Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
II/ Chuẩn bị:
N3: SGK, vở bài tập
N5: Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD bài tập 1: xếp đúng vào hai nhóm một số từ nhữ về quê hương. Gọi HS trả lời.
HS:- Trả lời theo yêu cầu.
GV: - HD bài tập 2,3: dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)
 - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì?(BT3)
HS:- Làm bài vào vở tập .
GV:- HD các em đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
HS:- Làm bài tập 4 vào vở.
GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Ôn tập từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh
HS:- Chuẩn bị bài mới
GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD các em nhận biết viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. 
HS: - Làm bài tập theo gợi ý.
GV:- Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em viết lời kiến nghị.
HS:- Thực hiện theo yêu cầu.
GV: - HD thêm giúp các em viết đúng theo yêu cầu của đề. 
HS: - Viết bài theo yêu cầu.
GV: - Về nhà tiếp tục tập viết đơn và chuẩn bị bài mới: Cấu tạo của bài văn tả người.
 THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN 
I/ Mục tiêu:
+ Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
+ Ôn 4 động tác của bài thể dục vừa học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
+ Ôn trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, chủ động .
 + II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III/ Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG
ĐL
HÌNH THỨC
1/ Phần mở đầu:
+ Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
+ Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên.
+ Giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp1-2
+ Xoay các khớp.
6-8’
1-2’
40m
1-2’
2-3’
II/ Phần cơ bản:
+ Ôn 4 động tác thể dục vừa học.
Lần1: Giáo viên hô - Học sinh thực hiện.
Các lần sau cách sự lớp hô - Học sinh thực hiện
+ Chia tổ cho học sinh thực hiện.
+ Học động tác toàn thân.
- Giáo viên thực hiện động tác mẫu, hướng dẫn kĩ thuật động tác - Học sinh theo dõi thực hiện
+ Ôn 5 động tác của bài thể dục vừa học.
 Trò chơi : “Nhóm ba, nhóm bảy”.
+ G/V nêu tên trò chơi, cách chơi, cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức.
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
24-26’
10-15’
7-8’
8-10’
III/ Phần kết thúc:
+ Cúi người thả lỏng
+ Hệ thống lại bài.	
+ Nhận xét tiết học.
+ Giao bài tập về nhà: Ôn lại các động tác của bài thể dục.
4-6’
1-2’
1-2’
1-2’
1’

File đính kèm:

  • docTHỨ NĂM.doc