Giáo án lớp 5 tuần 1 trường Tiểu học Dương Quang A
. MỤC TIÊU
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng đoạn: sau 80 năm công học tập của các em. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Tích hợp giáo dục tình yêu thương của Bác đối với thiếu nhi, trách nhiệm của thiếu nhi với đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn Tập đọc lớp 5.
. + Bụi mía …. + Rơm, thóc … Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm, lúa vàng xuân là lúa đã chín. - Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động? + Không có cảm giác héo tàn … Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp. -Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? + Không ai tưởng đến ngày hay đêm. gGiáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài: gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc …. + Phải yêu quê hương mới viết được bài văn … hay như thế … “Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm … bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”. - Bài văn nói lên nội dung gì? - Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. b) Đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 4. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp thi đọc. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến. ******************************************************************* Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014 Tiết 1 – Buổi chiều – Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung (ND) Ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng viết sẵn, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động dạy học: a) Nhận xét: 1. So sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: - 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1. - Lớp theo dõi trong sgk. + Xây dựng, Kiến thiết - Một học sinh đọc các từ in đậm. + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm * Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu) - Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Học sinh nêu lại. 2. Cả lớp và giáo viên nhận xét - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. - Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Xây dụng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn ) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn ) b. Ghi nhớ: - Nêu phần ghi nhớ trong sgk và học thuộc. c. Luyện tập: BT1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến - Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu. + Nước nhà - Non sông. + hoàn cầu - năm châu. BT2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập. - Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ). - Giáo viên cùng lớp nhận xét. + Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp… + To lớn, to đùng, to tường, to kềnh… + Học tập, học hành, học hỏi… BT3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. - Học sinh làm vào vở . - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét, khắc sâu nội dung - Học sinh nêu lại ghi nhớ ****************************** Tiết 2 – Buổi chiều – Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tr 6) I. MỤC TIÊU - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. Bài tập cần thực hiện: BT1, BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà. 2. Bài mới: 2.2 Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai phân số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. Ví dụ: < - Học sinh giải thích tại sao < - Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số + So sánh 2 phân số khác mẫu số. - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. + So sánh 2 phân số: và Quy đồng mẫu số được : và +So sánh: vì 21 > 20 nên > Vậy: * Chú ý: so sánh hai phân số khác mẫu số có nhiều cách: - Quy đồng mẫu số. - Quy đồng tử số - Chia hai phân số - So sánh phân số với 1 - So sánh phân số với ps trung gian… a) Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1: Điền dấu >, <, = + Học sinh làm vào vở Chấm điểm, nhận xét 411 1017 ; 23 < 34 Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. + Học sinh hoạt động nhóm. - Nhóm 1: 56 ; 89 ; 1718 - Nhóm 2: 12 ; 58 ; 34 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. + Đại diện các nhóm trình bày. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, củng cố. - Về nhà làm bài tập. Tiết 3 – Buổi chiều –Hoạt động ngoài giờ XÂY DỰNG TỔ CHỨC VÀ NỘI QUY LỚP HỌC I.MỤC TIÊU: -GD HS có ý thức thực hiện tốt, phát huy tính tự quản , nề nếp. II.NỘI DUNG SINH HOẠT: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/-Hoạt động:- ổn định lớp .(1’) 2/- Hoạt động bầu cán bộ lớp.GV:(32’) chia tổ; GV nêu nhiệm vụ của cán bộ lớp: HS tự bầu: Lớp trưởng, lớp phó học tập; phó văn thể; phó lao động; tổ trưởng; tổ phó,… */-Lớp trưởng:phụ trách chung và phụ trách nề nếp lớp. -HS lắng nghe và phát biểu ý kiến. */-Lớp phó học tập: Theo dõi kết quả học tập của từng tổ và phụ trách các môn học. */- Phó văn thể : Phụ trách các hoạt động vui chơi; thể dục thể thao và hoạt động lao động vệ sinh của lớp. */-Tổ trưởng; tổ phó : phụ trách chung về tình hình kỉ luật và nề nếp của HS. 3. Xây dựng nội quy HS Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - Em mong muốn điều gì trong năm học này? + Về tập thể lớp + Về tập thể Chi đội + Về thành tích mỗi cá nhân + Về các phong trào của lớp + Lớp đạt lớp Tiên tiến + Chi đội đạt Chi đội mạnh + - Để đạt được những kết quả đó, em nên làm gì? 1/-Biết vâng lời thầy,cô giáo; lễ phép trong giao tiếp hằng ngày. Đoàn kết thương yêu , giúp đỡ bạn bè. 2/-Đi học đều và đúng giờ, giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học, học thuộc bài và làm bài đầy đủ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập tốt. 3/-Giữ gìn thân thể và vệ sinh cá nhân; đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ, ăn uống hợp vệ sinh.. 4/-Tích cực tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản của trường, lớp và nơi công cộng; thực hiện các quy tắc về ATGT và trật tự XH. 4.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết sau. Thứ năm , ngày 21 tháng 8 năm 2014 Tiết 1 – Buổi sáng –Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiết 2) I. MỤC TIÊU - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số có cùng tử số. Làm được các bài tập: BT1; BT2; BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm. VD: + Học sinh làm vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu. + Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. Bài 2: a) So sánh các phân số - Cá nhân làm bài vào vở: 25 > 27 ; 59 113 b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số + Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn Bài 3: Phân số nào bé hơn - Học sinh làm vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét cùng học sinh - Một vài em nêu kết quả. a) 34 > 57 ; b) 27 < 49; c) 58 < 85 3.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 2 – Buổi sáng – Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng nương rẫy… - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ. 2. Dạy bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài tập 1: - Học sinh đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi. - Một số HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến. - Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập. * Bài tập 2: - Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ. - Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát của học sinh. + Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý. - Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt lại. + Trình bày nối tiếp dàn ý. Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên. + Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. + Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật) - Cây cối, chim chóc, những con đường. - Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại. + Kết bài: Em rất thích đến công viện vào những buổi sáng mai. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý. Tiết 3 – Buổi sáng – Luyện viết THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU - Luyện cho HS viết chữ đúng mẫu, đúng cỡ” vào “Vở luyện viết chữ đẹp”. - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu, đúng cỡ. - Giáo dục cho HS đức tính cẩn thận, cần cù. II. CÁC HOẠT ĐỘNG
File đính kèm:
- Giao an lop 5 tuan 1.docx