Giáo án lớp 5 năm 2013 - Tuần 7

 I. Mục tiêu

 - Đọc đúng những phiên âm tiếng nước ngoài A-ri- ôn, Hi Lạp, Xi - xin.

 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .Các em Ngọc,Vi đọc diễn cảm được một đoạn của bài.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

 II. Đồ dùng dạy học

GV: Tranh minh hoạ bài đọc( SGK)

 III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ

 

doc48 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2013 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như trong phần bài học SGK.
iii. các hoạt động dạy - học 
A.Kiểm tra bài cũ
 Cho HS yếu
 Viết STP thích hợp vào chỗ trống:
 9dm = m = m
 5cm = m = m
 -Cho HS khá,giỏi làm thêm BT nâng cao.
B. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a)Ví dụ :
- Treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m7dm = m. 
- Giới thiệu : 2m7dm hay m được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng thằng hàng với m để có :
2m7dm = m = 2,7m.
- Giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét.
- Chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm.
- Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng :
8m 56cm = m.
- GV giới thiệu : 8m56cm hay m. được viết thành 8,56m.
- GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với m. để có :
8m56cm = m = 8,56m.
- Giới thiệu : 8,56m đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét.
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có :
0m 195 cm = m = 0,195m.
- Giới thiệu : 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
- GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân.
b) Cấu tạo của số thập phân
- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi :
+ Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ?
- Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56.
- Viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân.
* Lưu ý : Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần thập phân của số này là ; Với số 90,638 không nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của số này là .
3.Luyện tập thực hành
Bài 1 Gọi HS yếu
- Viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp được đọc.
Bài 2
- GV đọc từng số thập phân cho cả lớp viết bảng con.
- GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết.
Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm BT3
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặndò HS về nhà xem lại các bài tập 
-HS khá, giỏi làm thêm bài 3
- HS đọc thầm.
- Có 2 mét và 7 đề -xi -mét.
- HS viết và nêu : 2m7dm = m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 2,7m.
- Có 8m 5dm6cm.
- HS viết và nêu : 8m 56cm = m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 8,56 m.
- HS đọc và viết số: 0,195m.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS thực hiện yêu cầu :
+ Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
 8, 56
 Phần nguyên Phần thập phân 
8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu
- 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6.
- HS trả lời tương tự như với số 8,56.
- HS đọc số.
- HS viết bảng con
 = 5,9
82,45
810,225
HS khá,giỏi làm thêm ở lớp hoặc ở nhà.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………… ……
…………………………………………………………………………………………
 ===================
 Tiết:4
Môn: kể chuyện.
Bài 7: Cây cỏ nước Nam
 I. Mục tiêu 
 -Dựa vào tranh minh hoạ trong (SGK) kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện : khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây.
II. Đồ dùng dạy học
GV- Tranh minh hoạ truyện .
HS: -SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại truyện đã kể trong tiết trước
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu gián tiếp.
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- GV viết tên một số cây thuốc lên bảng 
 3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 
- Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh
- Thi kể toàn truyện trước lớp
 4. Củng cố dặn dò
-Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.Giáo dục ý thức,tình cảm cho HS.
- GV nhận xét tiết học 
-Nhắc nhở HS phải yêu quý những cây cỏ xung quanh em 
- Dặn HS chuẩn bị xem trước bài cho tiết kể chuyện tuần 8
- 2 HS kể
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận kể trong nhóm
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
 ===========================
Tiết:4
Môn: Khoa học
Bài :PHòNG BệNH VIÊM NãO
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và diệt muỗi.
II. Đồ dùng dạy - học
GV:Tranh trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
A- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài phòng bệnh sốt xuất huyết.
B-Bài mới:
 1- Giới thiệu bài.
 2- Các hoạt động
Hoạt động 1
Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" trang 30 SGK:
+ GV chia nhóm HS, phát cho mỗi nhóm 1lá cờ.
+ GV hướng dẫn cách chơi:
- GV cho các nhóm lên bảng ghi đáp án của mình.
- GV đọc đáp án của các nhóm, đồng thời cho HS chọn đáp án đúng nhất.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc, sau đó yêu cầu HS trả lời theo ghi nhớ của mình các câu hỏi trong bài.
+ Tác nhân gây ra bệnh việm não là gì?
+ Lứa tuổi nào thường bị mắc bệng viêm não nhiều nhất?
+ Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
 - GV KL
- HS chơi theo nhóm
- Các nhóm lên ghi theo đúng thứ tự làm xong 1, 2, 3...
- HS cả lớp cùng trao đổi và thống nhất đáp án đúng:
1.c 3.b
2.d 4.a
- HS trả lời theo tinh thần xung phong.
+ Bệnh này do một loại vi rút có trong máu các gia súc của động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim gây ra.
+ Ai cũng có thể mắc bệnh này nhơng nhiều nhất là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi.
+ Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người.
+ Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài.
Hoạt động 2 những việc nên làm để phòng bệnh viêm não
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng quan sát tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Người trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một hình.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trình bày với nhau.
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến.
+ Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
+ Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn.
Kết luận: Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em sức đề kháng yếu nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của cán bộ y tế. Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não cho tất cả mọi người là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng gia súc và môi trường xung quanh, không để ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ trong màn. Không chỉ tự mình thực hiện phòng bệnh mà chúng ta còn phải luôn luôn tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. Lớp mình sẽ tổ chức cuộc thi tuyên truyền viên giỏi xem nhóm nào đoạt giải nhất nhé.
Hoạt động 3
thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não
- GV nêu tình huống. Bác sĩ Lâm là một bác sĩ của trung tâm y tế dự phòng huyện. Hôm nay bác phải về xã A tuyên truyền cho bà con hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm não. Nếu em là bác sĩ Lâm em sẽ nói gì với bà con xã A.
- Gv cho 3 HS thi tuyên truyền trước lớp. Khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi thêm cho bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất.
3-Củng cố-dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học thuộc Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm gan A.
* * *
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
 =========================
 Tiết: 5
Môn: Địa lí
Bài 7	ôn tập
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau:
Xác định và mô tả được vị trí của nước ta trên bản đồ.
Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
HS khá,giỏi :Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, sông lớn, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ
II. đồ dùng dạy – học
GV:
Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
HS : SGK,Vở.
III. các hoạt động dạy học 
A-Kiểm tra bài cũ 
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta.
+ Nước ta có những loại rừng nào? Nêu đặc điểm.
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng.
-GV nhận xét,cho điểm.
B- Bài mới:
 1/Giới thiệu bài
 2/Các hoạt động
Hoạt động 1
thực hành một số kỹ năng địa lí
 liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên việt nam
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn.
Nội dung bài tập thực hành là:
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa cho bạn nếu bạn sai.
(GV viết sẵn đề bài thực hành lên bảng cho HS theo dõi )
1. Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á, chỉ trên lược đồ và mô tả:
+ Vị trí và giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa, các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
2. Quan sát Lược đồ địa hình Việt Nam:
+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung.
+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
+ Chỉ vị trí của sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, s

File đính kèm:

  • docG.A.L.5.T.7.doc
Giáo án liên quan